Telmisartan 40 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của TV Pharm

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-18 21:27:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19045-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Telmisartan 40mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Telmisartan 40 là thuốc gì?

  • Telmisartan 40 được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến nước ngoài bởi công ty Dược Phẩm TV Pharm. Thuốc Telmisartan 40 được đội ngũ y bác sĩ kê đơn điều trị hiệu quả cho bệnh tăng huyết áp, thuốc này được sử dụng một mình hoặc kết hợp thuốc khác để tăng tính hiệu quả điều trị. 

Thông tin cơ bản của thuốc Telmisartan 40

  • Hoạt chất chính: Telmisartan
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch, huyết áp
  • Tên thương mại: Telmisartan 40
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Thành phần – hàm lượng của thuốc Telmisartan 40

  • Hoạt chất: Telmisartan 40mg
  • Tá dược: Anhydrous sillica colloidal, Manitol, Natri carbonat, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat.

Đặc tính dược lực học

  • Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (type AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.
  • Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE).
  • Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.
  • Telmisartan ngăn cản có chọn lọc sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
  • Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2.
  • Không giống như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin - nhóm thuốc được dùng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp, các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng - một tác dụng không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng các thuốc ức chế ACE.
  • Vì vậy các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được dùng cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vì ho dai dẳng.
  • Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng gây tăng huyết áp của angiotensin II. Liều telmisartan trên 80 mg/ngày (đến 160 mg/ngày) không làm tăng hiệu quả điều trị của telmisartan.
  • Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được 4 - 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
  • Tác dụng kéo dài khi điều trị lâu dài. Ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim.
  • Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.
  • Khi ngừng điều trị telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh, mặc dù sự hấp thu có sự thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống là 50%. Khi uống cùng với thức ăn diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) telmisartan có thể giảm từ 6% khi dùng liều 40 mg đến 19% khi dùng liều 160 mg. Nồng độ trong huyết tương của telmisartan uống lúc đói và uống cùng với thức ăn sau 3 giờ là tương đương. AUC giảm ít nên ít ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
  • Phân bố: 99,5% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và alpha 1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 500 lít.
  • Chuyển hóa: Telmisartan được chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
  • Thải trừ: Telmisartan được thải trừ theo phương trình động học bậc 2. Thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ, thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 2%) thải qua nước tiểu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Telmisartan 40

  • Thuốc Telmisartan 40 với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
    • Điều trị tăng huyết áp.
    • Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác

Chống chỉ định của thuốc Telmisartan 40

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Telmisartan 40 ở những trường hợp sau:
    • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ có thai. Người cho con bú.
    • Suy thận nặng.
    • Suy gan nặng. Tắc mật.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được..

Cách dùng thuốc Telmisartan 40

  • Thuốc Telmisartan 40 được bào chế ở dạng Viên nén nên được dùng bằng đường uống
  • Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Telmisartan 40

  • Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày.
  • Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Telmisartan 40

  • Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
  • Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
  • Loét dạ dày - tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
  • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

Sử dụng thuốc Telmisartan 40 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Không dùng cho phụ nữ có thai. Nếu nghi ngờ mang thai nên thay đổi thuốc điều trị tăng huyết áp, khi đã mang thai thì phải ngưng thuốc này.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì chưa biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng telmisartan có bài tiết qua sữa của chuột. Vì có khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng Telmisartan 40 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Telmisartan 40 gây tác dụng phụ gì?

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Hô hấp: Ho, khó thở, đau họng.
    • Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
    • Điện giải: Tăng kali huyết.
    • Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm bàng quang, nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.
    • Rối loạn máu và bạch huyết: Bệnh thiếu máu.
    • Thần kinh: Mất ngủ, trầm cảm.
    • Toàn thân: Chóng mặt, nhịp tim chậm, ngất.
    • Da: Ngứa,phát ban, tăng tiết mồ hôi.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn ói.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
    • Nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng huyết có thể gây tử vong.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu.
    • Rối loạn miễn dịch: shock phản vệ, phản ứng quá mẫn.
    • Chuyển hóa: Hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
    • Thần kinh: Rối loạn tâm thần, tình trạng mơ màng.
    • Mắt, tai: Rối loạn thị giác, thính giác.
    • Da: Phù mạch.
    • Thận: Suy thận cấp.

Tương tác của Telmisartan 40 với sản phẩm khác

  • Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó khi khởi liều, điều chỉnh hay ngưng telmisartan, cần phải theo dõi nồng độ digoxin nhằm đảm bảo nồng độ nằm trong khoảng trị liệu
  • Nguy cơ tăng kali huyết tăng khi kết hợp telmisartan với các thuốc có thể gây tăng kali huyết khác như các muối thay thế chứa kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác, thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm các thuốc ức chế COX-2), heparin, cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim. Nguy cơ đặc biệt cao trong trường hợp kết hợp với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hay các muối thay thế chứa kali.
  • Không khuyến cáo kết hợp telmisartan với các thuốc sau:
    • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Sự kết hợp giữa telmisartan với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như spironolacton, eplerenon, triamteren, hay amilorid, các muối chứa kali có thể làm tăng đáng kể lượng kali huyết. Nếu dùng đồng thời thì phải theo dõi thận trọng kali huyết thanh.
    • Lithi: Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với lithi làm tăng nồng độ lithium và độc tính của lithi. Khi cần thiết sử dụng nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
    • Khi sử dụng kết hợp phải thận trọng với các thuốc sau:
    • Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ áp của telmisartan. Ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương (bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị mất ước), việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc ức chế COX càng làm suy giảm chức năng thận nhiều hơn, có thể gây suy thận cấp và thương hồi phục. Do đó nên thận trọng khi kết hợp dùng các thuốc này, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận ngay sau khi bắt đầu sự kết hợp này và định kỳ.
    • Thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu quai: Khi sử dụng telmisartan với các thuốc lợi tiểu mạnh như: Furosemid, hydrochlothiazid có thể làm giảm thể tích tuần hoàn, tăng nguy cơ hạ huyết áp liều đầu.
    • Hiệu quả làm hạ huyết áp của telmisartan tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
    • Sự phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển (ACEI), aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, hạ kali máu và giảm chức năng thận.
    • Kháng viêm steroid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
  • Ngoài ra các thuốc sau đây cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan như: Baclofen, amifostin. Hơn nữa, hạ huyết áp thể đứng có thể nặng hơn do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Telmisartan 40 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Telmisartan 40 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Telmisartan 40 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Telmisartan 40 và cách xử lý

  • Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, tăng creatinin huyết, nhịp tim chậm, chóng mặt, suy thận cáp cũng đã được báo cáo.
  • Điều trị: Telmisartan không được loại bỏ bằng cách thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Điều trị phụ thuốc vào thời gian kể từ khi uống thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
  • Biện pháp đề xuất: Gây nôn, rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt tính khi điều trị quá liều. Cần theo dõi điện giải, creatinin huyết thanh, nếu bị hạ áp cần đặt bệnh nhân nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và thể tích tuần hoàn.

Cách bảo quản thuốc Telmisartan 40

  • Bảo quản thuốc Telmisartan 40 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Telmisartan 40 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Telmisartan 40 giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Telmisartan 40 Ezinol mua ở đâu

Thuốc Telmisartan 40 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Telmisartan 40 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của TV Pharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB