Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 17:03:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN1-702-12
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sunitinib malate - 50mg sunitinib
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty dược phẩm Pfizer
Xuất xứ:
Italia
Đóng gói:
Hộp 28 viên
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer là thuốc gì?

  • Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer cũng tương tự như thuốc SUTENT 12.5mg là một loại thuốc kê theo đơn, được chỉ định điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa, còn dùng điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn, điều trị ung thư ung thư tuyến tụy gọi là khối u thần kinh tụy (pNET) đã tiến triển và không thể điều trị bằng phẫu thuật.

Thông tin thuốc

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, ức chế men Tyinine kinase
  • Hoạt chất chính: Sunitinib.
  • Hàm lượng: 50mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nang cứng.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 28 viên.
  • Xuất xứ:  Italy.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học

  • Sunitinib ức chế các thụ thể phức tạp tyrosine kinase (RTKs) liên quan tới sự lớn lên của khối u, sự tân tạo mạch máu và sự tiến triển của ung thư. Sunitinib ức chế được các thụ thể yếu tố trưởng thành dẫn xuất tới tiểu cầu, các thụ thể yếu tố trưởng thành của nội mô mạch máu, thụ thể yếu tố thân tế bào, tyrosine kinase – 3 giống Fms, thụ thể loại 1 của yếu tố kích thích cụm tế bào (CSF-1R) và thụ thể yếu tố dinh dưỡng thần kinh dẫn xuất từ dòng tế bào sao.
  • Sunitinib ức chế sự phosphoryl hóa của các thụ thể phức tạp RTKs trong các ghép xen kẽ về khối u biểu hiện đích RTK in vivo và được chứng minh có sự ức chế được sự lớn lên của khối u hoặc làm thoái triển khối u và/hoặc ức chế được di căn trong một số mô hình thực nghiệm về ung thư..

Dược động học

  • Hấp thu: Các nồng độ tối đa trong huyết tương thường gặp trong vòng 6-12 giờ sau khi uống. Thức ăn không có ảnh hưởng tới sinh khả dụng của sunitinib.
  • Phân bố: trên thí nghiệm, sunitinib gắn 95% và chất chuyển hóa có hoạt tính thì gắn 90% vào protein huyết tương và không phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng 100-4000 nanogam/mL. Thể tích phân bố (Vd/F) của sunitinib lớn (2230 lít) chứng tỏ có phân bố vào các mô.
  • Chuyển hóa: Sunitinib chuyển hóa chủ yếu qua enzym Cytochrome P450, CYP3A4 để tạo nên chất chuyển hóa chủ yếu còn hoạt tính, sau đó chuyển hóa tiếp tục cũng qua CYP3A4. Chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu chiếm 23-37% của tổng sự phơi nhiễm.
  • Đào thải: Đào thải chủ yếu qua phân (61%); qua thận chỉ còn 16% của liều dùng cho chính sunitinib và các chất chuyển hóa. Sunitinib và chất chuyển hóa chính còn hoạt tính là những sản phẩm chính liên quan tới thuốc được xác định trong huyết tương, nước tiểu và phân, chiếm tương ứng là 91,5%; 86,4% và 73,8% chất đánh dấu.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer

  • Điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST-gastrointestinal stromal tumor) sau khi thất bại điều trị bằng imatinib mesylate do bị đề kháng hoặc không dung nạp.
  • Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn (MRCC-metastatic renal cell carcinoma) ở những bệnh nhân chưa được dùng thuốc.
  • Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn (MRCC) sau khi thất bại về điều trị dựa vào cytokine.

Chống chỉ định của thuốc Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer

  • Cấm dùng Sutent cho bệnh nhân quá mẫn cảm với sunitinib và bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer

Cách dùng :

  • Dùng bằng đường uống uống.
  • Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo là uống một lần duy nhất 50mg mỗi ngày, dùng trong 4 tuần liền, tiếp theo là thời gian nghỉ 2 tuần (thời gian biểu 4/2) để gồm chu kỳ trọn vẹn là 6 tuần.
  • Thay đổi liều: Độ an toàn và dung nạp: thay đổi liều từng nấc 12,5mg được áp dụng căn cứ vào độ an toàn và sự dung nạp của từng cá thể để dùng tới 75mg hoặc xuống 25mg.
  • Ức chế/gây cảm ứng CYP3A4:
  • Phối hợp với các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 như rifampicin thì cần tránh. Nếu không thể tránh phối hợp thì liều cần tăng theo từng nấc 12,5mg cho tới liều tối đa là 87,5mg mỗi ngày, dựa vào theo dõi cẩn thận về sự dung nạp thuốc.
  • Phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole thì cần tránh. Nếu không thể tránh phối hợp, thì cần giảm liều theo từng nấc cho đến liều tối thiểu mỗi ngày là 37,5mg.
  • Khuyến cáo nên chọn thuốc thay thế mà không có hoặc có rất ít tiềm năng gây cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4 để phối hợp với sunitinib.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Da và mô: Đổi màu da, có thể do màu (vàng) của hoạt chất là hiện tượng có hại chung liên quan tới thuốc và gặp ở khoảng 30% số bệnh nhân. Những hiện tượng trên đây không tích lũy, có thể hồi phục và thường không cần ngừng điều trị.
  • Hiện tượng chảy máu và chảy máu khối u: Các hiện tượng chảy máu được báo cáo hậu mãi bao gồm tử vong, bao gồm cả xuất huyết tiêu hóa, hô hấp, khối u, đường tiết niệu và não. xảy ra các trường hợp xuất huyết phổi.
  • Ống tiêu hóa: Hiếm gặp các biến chứng tiêu hóa nghiêm trọng, có khi gây tử vong, bao gồm thủng ống tiêu hóa ở bệnh nhân bị u ác tính trong bụng mà dùng SUTENT 50mg.
  • Các hiện tượng tiêu hóa: Các trường hợp suy gan, một vài dẫn đến tử vong, được quan sát thấy ở < 1% bệnh nhân có khối u rắn điều trị bằng sunitinib.
  • Huyết học: Giảm lượng tuyệt đối bạch cầu trung tính với độ nghiêm trọng mức 3 và 4 có gặp ở 13,1% và 0,9% tương ứng.
  • Tim mạch: Đã có các báo cáo hậu mãi về các biến cố tim mạch, bao gồm suy tim, bệnh cơ tim, rối loạn cơ tim, trong đó một vài trường hợp tử vong. .
  • Tăng huyết áp: Tăng huyết áp do thuốc sunitinib gặp ở khoảng 16% số bệnh nhân có khối u rắn.
  • Rối loạn chức năng giáp trạng: Khuyến cáo xét nghiệm labô về mức cơ bản của chức năng giáp trạng và những bệnh nhân nào bị suy hoặc tăng chức năng tuyến giáp cần được điều trị theo thực hành y tế chuẩn trước khi khởi đầu dùng sunitinib.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu về sử dụng trong thai kỳ ở người. Nghiên cứu trên mô động vật cho thấy thuốc này có độc tính trên sự sinh sản, bao gồm gây quái thai. Không dùng trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ không có biện pháp ngừa thai hữu hiệu trừ khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn tiềm năng nguy cơ cho thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: bài tiết được qua sữa của chuột cống mẹ. Chưa rõ sự bài tiết của SUTENT 50mg và của chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu qua sữa người mẹ. tuy nhiên, không sử dụng đối với phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo là có thể bị chóng mặt trong khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Khó tiêu, chán ăn, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;
  • Phồng rộp hoặc loét trong miệng, nướu đỏ hoặc sưng, thay đổi vị giác, khó nuốt;
  • Mụn nước hoặc phát ban trên tay hoặc chân;
  • Tăng huyết áp;
  • Bầm tím hoặc chảy máu.
  • Phát ban da, thay đổi màu da hoặc màu tóc.

Các tác dụng phụ ít gặp:

  • Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng, hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, nóng rát ở mắt, đau da, nổi mẩn đỏ hoặc tím da lây lan và gây phồng rộp và bong tróc).

Thông báo cho bác sĩ điều trị nếu bạn xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương:
    • Dùng cùng chất ức chế mạnh họ CYP3A4 (ví dụ ritonavir, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, nước bưởi ép) có thể làm tăng các nồng độ của SUTENT 50mg. Cần tránh không dùng sunitinib cùng các chất ức chế CYP3A4 hoặc lựa chọn phối hợp với một thuốc mà không có hoặc có rất ít tiềm năng ức chế CYP3A4. Nếu lại không có khả năng như vậy thì cần giảm liều sunitinib.
  • Các thuốc có thể làm giảm nồng độ sunitinib trong huyết tương:
    • Dùng với các chất gây cảm ứng mạnh họ CYP3A4 (ví dụ phenytoin, dexamethasone, carbamazepin, rifampicin, phenobarbital hoặc Hypericum perforatum còn gọi là St. John’s Wort) sẽ có thể làm giảm các nồng độ của SUTENT 50mg. Vì vậy, cần tránh phối hợp với các chất gây cảm ứng, hoặc là chọn phối hợp với một thuốc thay thế mà không có hoặc rất ít có tiềm năng gây cảm ứng CYP3A4. Nếu lại không có khả năng như vậy, thì có thể phải tăng liều SUTENT 50mg.

Quá liều và xử trí

  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều SUTENT 50mg và điều trị quá liều nên dựa vào các biện pháp hỗ trợ chung.
  • Khi có chỉ định, cần thải lượng thuốc chưa hấp thu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer giá bao nhiêu?

  • Thuốc Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer mua ở đâu?

  • Thuốc Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer

Video hướng dẫn sử dụng Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer


Câu hỏi thường gặp

  • Sutent 50mg (Sunitinib) Pfizer - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB