Rybrevant 350mg/7ml là thuốc gì?
Dạng bào chế
Dạng trình bày (đóng gói)
Nhà sản xuất
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Xem trên bao bì
Tá dược vừa đủ
Dược động học
Cơ chế hoạt động
Sự hấp thụ
Phân bổ
Loại bỏ
Công dụng – chỉ định của thuốc Rybrevant 350mg/7ml
Rybrevant 350mg/7ml có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
Chống chỉ định
Cách dùng - liều dùng của thuốc Rybrevant 350mg/7ml
Cách dùng:
Liều dùng:
<80 kg
Tuần 1, ngày 1: 350 mg IV x 1 liều
Tuần 1, ngày 2: 700 mg IV x 1 liều
Tuần 2-4: 1050 mg IV hàng tuần
Tuần 5 và sau đó: 1050 mg IV q2
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được
≥80 kg
Tuần 1, ngày 1: 350 mg IV x 1 liều
Tuần 1, ngày 2: 1050 mg IV x 1 liều
Tuần 2-4: 1400 mg IV hàng tuần
Tuần 5 và sau đó: 1400 mg IV q2
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Rybrevant 350mg/7ml
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng.
ILD / viêm phổi được báo cáo; theo dõi các triệu chứng mới hoặc nặng hơn cho thấy ILD / viêm phổi (ví dụ: khó thở, ho, sốt)
Có thể gây độc cho mắt (ví dụ, viêm giác mạc, các triệu chứng khô mắt, đỏ kết mạc, mờ mắt, suy giảm thị lực, ngứa mắt, viêm màng bồ đào); Chuyển ngay bệnh nhân có các triệu chứng về mắt đến bác sĩ nhãn khoa
Dựa trên cơ chế hoạt động và những phát hiện từ mô hình động vật, có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai
IRR
IRR đã xảy ra
Các dấu hiệu và triệu chứng của IRR bao gồm khó thở, đỏ bừng, sốt, ớn lạnh, buồn nôn, khó chịu ở ngực, hạ huyết áp và nôn
Chuẩn bị trước bằng thuốc kháng histamine, thuốc hạ sốt, và glucocorticoid và truyền theo khuyến cáo
Theo dõi bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng truyền dịch trong quá trình truyền dịch ở nơi có sẵn thuốc và thiết bị hồi sức tim phổi
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thai kỳ
Dựa trên cơ chế hoạt động và phát hiện trên mô hình động vật, có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai
Không có dữ liệu về việc sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc dữ liệu động vật để đánh giá nguy cơ thuốc trong thai kỳ
Xác minh tình trạng mang thai của phụ nữ về khả năng sinh sản trước khi bắt đầu điều trị
Dữ liệu động vật
Không có nghiên cứu động vật nào được thực hiện
Sự gián đoạn hoặc cạn kiệt EGFR trong các mô hình động vật dẫn đến suy giảm sự phát triển phôi thai (ví dụ: ảnh hưởng đến sự phát triển nhau thai, phổi, tim, da, thần kinh)
Sự vắng mặt của tín hiệu EGFR hoặc MET đã dẫn đến tình trạng chết phôi, dị tật và chết sau khi sinh ở động vật
IgG1 ở người được biết là có thể đi qua nhau thai; do đó, amivantamab có khả năng lây truyền từ mẹ sang thai nhi đang phát triển
Sự ngừa thai
Cho con bú
Không có dữ liệu về sự hiện diện của thuốc trong sữa mẹ hoặc sản xuất sữa, hoặc ảnh hưởng của nó đối với trẻ em bú sữa mẹ
Khuyên phụ nữ không nên cho con bú trong khi điều trị và trong 3 tháng sau liều cuối cùng
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Rybrevant 350mg/7ml
> 10%
Tất cả các lớp
Phát ban (84%)
Giảm albumin (79%)
Phản ứng liên quan đến truyền dịch (64%)
Tăng glucose (56%)
Tăng phosphatase kiềm (53%)
Tâm thần (50%)
Đau cơ xương (47%)
Tăng creatinin (46%)
Tăng ALT (38%)
Khó thở (37%)
Buồn nôn (36%)
Giảm tế bào lympho (36%)
Phốt phát giảm (33%)
Tăng AST (33%)
Giảm magiê (27%)
Tăng gamma-glutamyl transferase (GGT) (27%)
Giảm natri (27%)
Giảm kali (26%)
Viêm miệng (26%)
Mệt mỏi (33%)
Phù (27%)
Ho (25%)
Táo bón (23%)
Nôn (22%)
Xuất huyết (19%)
Ngứa (18%)
Tiêu chảy (16%)
Giảm cảm giác thèm ăn (15%)
Da khô (14%)
Bệnh thần kinh ngoại biên (13%)
Pyrexia (13%)
Chóng mặt (12%)
Đau bụng (11%)
1-10%
Tất cả các lớp
Viêm phổi (10%)
Nhức đầu (10%)
Lớp 3 hoặc 4
Giảm albumin (8%)
Giảm phốt phát (8%)
Giảm tế bào lympho (8%)
Giảm kali (6%)
Tăng phosphatase kiềm (4,8%)
Tăng glucose (4%)
Tăng GGT (4%)
Giảm natri (4%)
Phát ban (3,9%)
Tiêu chảy (3,1%)
Tâm thần (3,1%)
Phản ứng liên quan đến truyền dịch (3,1%)
Khó thở (2,3%)
Mệt mỏi (2,3%)
Tăng ALT (1,6%)
<1%
Lớp 3 hoặc 4
Đau bụng (0,8%)
Chóng mặt (0,8%)
Nhức đầu (0,8%)
Viêm miệng (0,8%)
Phù (0,8%)
Viêm phổi (0,8%)
Tương tác của Rybrevant 350mg/7ml
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản thuốc Rybrevant 350mg/7ml
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Rybrevant 350mg/7ml giá bao nhiêu?
- Thuốc Rybrevant 350mg/7ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Rybrevant 350mg/7ml mua ở đâu?
- Thuốc Rybrevant 350mg/7mlg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân