Rivacil 150 - Thuốc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 21:09:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-641-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Erlotinib (dưới dạng Erlotinib HCl) - 150 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần SPM

Video

Rivacil 150 là thuốc gì?

  • Rivacil 150 là thuốc được biết đến như là một liệu pháp hiệu quả trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư tuyến tụy. Thuốc Rivacil 150 hoạt động bằng cách tác động vào các tế bào ung thư, làm chết các tế bào hoặc gây kìm hãm sự phát triển của chúng.

Thông tin thuốc Rivacil 150

  • Nhóm thuốc: Thuốc ức chế kinase, chống ung thư.
  • Hoạt chất chính: Erlotinib.
  • Hàm lượng: 150mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 30 viên.
  • Xuất xứ:  Ý.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học

  • Erlotinib ức chế sự phosphoryl hóa nội bào của tyrosine kinase bằng cách liên kết với các thụ thể mang yếu tố tăng trưởng biểu bì. Nó được sử dụng để kiểm soát cục bộ ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn mà không đáp ứng với điều trị khác. Nó cũng được sử dụng kèm với gemcitabln trong điều trị lần đầu trên các bệnh nhân ung thư tuyến tụy cục bộ đang tiến triển, hoặc di căn mà không thể phẫu thuật cắt bỏ.

Dược động học

  • Hấp thu: Erlotinib uống được hấp thu tốt và có giai đoạn hấp thu kéo dài, với nồng độ đỉnh huyết tương trung bình đạt được sau khi uống 4 giờ.
  • Phân bố: Erlotinib có thể tích phân bố trung bình là 232 L và phân bố vào trong mô khối u người.
  • Chuyển hóa: Erlotinib được chuyển hóa tại gan bởi các men cytochrom P450 tại gan ở người, chủ yếu bởi CYP3A4 và chuyển hóa ít hơn bởi CYP1A2.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa và lượng rất nhỏ của erlotinib được bài tiết chủ yếu qua phân (> 90%), với sự bài tiết tại thận chỉ chiếm một lượng nhỏ liều uống vào.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rivacil 150

  • Rivacil được chỉ định để điều trị bước một ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tê bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hóa EGFR.
  • Rivacil cũng được chỉ định để điều trị duy trì ở những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hóa EGFR và bệnh ổn định sau khi hóa trị liệu ở bước một.
  • Rivacil được chỉ định để điều trị những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó.

Chống chỉ định của thuốc Rivacil 150

  • Quá mẫn với erlotinib hoặc với bất kỳ thành phần nào của Rivacil.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Rivacil 150

Cách dùng:

  • Uống viên thuốc cùng với nước.
  • Dùng uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn..

Liều dùng:

  • Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo của Rivacil là 150 mg dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
  • Có thể cần phải điều chỉnh liều khi dùng cùng với các cơ chất và chất điều hòa đối với hệ CYP3A4..

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Khi đánh giá tình trạng đột biến EGFR của bệnh nhân, điều quan trọng là phải lựa chọn một phương pháp có hiệu lực tốt và mạnh để tránh xác định âm tính giả hoặc dương tính giả.
  • Những người hút thuốc lá nên được khuyên ngưng hút, vì nồng độ erlotinlb trong huyết tương ở người hút thuốc giảm so với người không hút thuốc.
  • Các trường hợp giống bệnh phổi kẽ (ILD), bao gồm những trường hợp tử vong, đôi khi được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Rivacil để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư tụy hoặc các khối u đặc tiến triển khác..
  • Viên nén bao phim Rivacil có chứa lactose và không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp-lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu đầy đủ đối với sử dụng erlotinib ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng gây quái thai hay dị dạng bẩm sinh. Tuy nhiên, không thể loại trừ các tác dụng phụ trên thai kỳ vì các nghiên cứu về chuột và thỏ đã làm tăng phôi/thai chết lưu. Nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa được biết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Người ta không biết liệu erlotinib được tiết qua sữa mẹ hay không. Do khả năng gây hại cho nhũ nhi, người mẹ không nên cho con bú trong khi dùng Rivacil

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành, tuy nhiên, erlotinib không gây giảm khả năng trí tuệ.

Tác dụng phụ của thuốc Rivacil 150

Thuốc có thể gây ra các tác dụng ngoại ý như:

  • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, cảm giác bệnh toàn thân;
  • Phổi : các vấn đề về phổi mới hoặc trầm trọng hơn như đau ngực, ho khan kèm sốt, thở khò khè, thở gấp, thở ngắn;
  • Thần kinh: Đột ngột nhức đầu, rối trí, khả năng nói hoặc việc cân bằng, rối trí, thay đổi tâm trạng
  • Mắt: vấn đề với thị giác, đau mắt, đỏ mắt hoặc ngứa;
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bao tử, khát nhiều, tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu chút nào,nước tiểu màu tối,
  • cân nặng tăng nhanh chóng, tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, nôn mửa, hoặc mất cảm giác thèm ăn, phân đen, có máu, như hắc ín
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa có màu cà phê;
  • Da và mô dưới da: Da tái hoăc vàng da, tróc da và mẩn đỏ, dễ bị bầm tím, có đốm nhỏ màu tím hoặc đỏ bên dưới da;
  • Miệng: Có các mảng trắng hoặc đau nhức bên trong miệng hoặc trên môi;
  • Máu:  xuất huyết bất thường (mũi, miệng, âm đạo, hoặc trực tràng)

Khi có các biểu hiện bất thường cần thông báo ngay với bác sỹ để được chữa trị kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống nấm azole (như itraconazole, ketoconazole, voriconazole).
  • Một số thuốc chẹn kênh canxi nhất định (như diltiazem, verapamil).
  • Thuốc kháng sinh fluoroquinolone (như ciprofloxacin).
  • Các chất ức chế protease HIV (như atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir).
  • Thuốc kháng sinh macrolide (như  clarithromycin), nefazodone, telithromycin hoặc troleandomycin.
  • Barbiturates (như phenobarbital), carbamazepine, efavirenz, hydantoins (như phenytoin),
  • Nevirapine, pioglitazone, PPIs (như omeprazole), rifamycins (như rifabutin, rifampin, rifapentine) hoặc thảo dược St. John’s wort
  • Sử dụng erlotinib chung với thuốc chống đông máu (như warfarin), có thể khiến nguy cơ chảy máu gia tăng.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​.

Quá liều và xử trí

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Rivacil 150 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Rivacil 150 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Rivacil 150 mua ở đâu?

  • Thuốc Rivacil 150 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Video về Rivacil 150

Video hướng dẫn sử dụng Rivacil 150


Câu hỏi thường gặp

  • Rivacil 150 - Thuốc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB