Risperstad 2 - Thuốc điều trị tâm thần hiệu quả của Stellapharm

3,200 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-10 22:44:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18854-13 (có CV gia hạn)
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Risperidon 2mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm-Chi nhánh 1
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Risperstad 2 là thuốc gì?

  • Risperstad 2 là thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần, được dùng với mục đích điều trị một số bệnh như tâm thần phân liệt, điều trị rối loạn lưỡng cực, mất trí nhớ, sa sút trí tuệ. Thuốc Risperstad 2 được sản xuất bởi hãng dược phẩm Stellapharm, đã qua kiểm định và sử dụng tại nhiều bệnh viện trên toàn quốc.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ, hàm lượng

  • Risperidone - 2mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Risperstad 2

Thuốc Risperstad 2 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.
  • Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em.

Chống chỉ định của thuốc Risperstad 2

Không sử dụng thuốc Risperstad 2 ở trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với risperidone hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Risperstad 2

Cách dùng Risperstad 2:

  • Risperstad 2 được dùng đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn; dùng 1 lần/ngày hay chia làm 2 lần/ngày.

Liều dùng Risperstad 2:

  • Tâm thần phân liệt: Khởi đầu 2 mg/ngày; có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2 và nếu cần tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg sau ít nhất 24 giờ. Liều tối đa là 16 mg/ ngày.
  • Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu 2 – 3 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng 1 mg/ngày đến tổng liều 6 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ.
  • Trẻ em:
    • Tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 – 17 tuổi và hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10 – 17 tuổi: Khởi đầu 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm, sau ít nhất 24 giờ. Liều tối đa 6 mg/ ngày.
    • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5 – 16 tuổi:
      • Dưới 20 kg: Khởi đầu 0,25 mg/ngày, có thể tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg sau 2 tuần trở đi. Liều tối đa là 1 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 15 kg.
      • Từ 20 kg trở lên: Khởi đầu 0,5 mg/ngày, có thể tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, sau không dưới 2 tuần. Liều tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ trên 45 kg.
      • Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.
    •  Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức: Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới 1 – 2 mg x 2 lần/ngày. Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.
    • Bệnh nhân suy gan và suy thận: Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới liều 1 – 2 mg x 2 lần/ngày. Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Risperstad 2

  • Cần thận trọng khi sử dụng Risperstad 2 cho:
    • Bệnh nhân lớn tuổi;
    • Bệnh nhân bị bệnh tim mạch (như có tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ, suy tim, bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não, các tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp (như mất nước, giảm lưu lượng máu), các tình trạng liên quan đến việc kéo dài khoảng QT và bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp;
    • Bệnh nhân với các triệu chứng Parkinson, sa sút trí tuệ thể Lewy; Bệnh nhân Parkinson hoặc động kinh;
    • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận;
    • Bệnh nhân bị tiểu đường đường trước đó (nên theo dõi chặt chẽ việc kiểm soát glucose huyết khi bắt đầu điều trị); bệnh nhân có yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường (như béo phì, tiền sử gia đình bị bệnh tiểu đường nên kiểm tra đường huyết lúc đói vào lúc bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó);.
    • Risperstad 2 không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
  • Nên ngưng Risperstad 2 từ từ do nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngưng thuốc, gồm đổ mồ hôi, buồn nôn và nôn, và loạn tâm thần dội ngược khi ngưng thuốc đột ngột.
  • Không nên dùng Risperstad 2 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Risperstad 2 chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai. Phụ nữ đang điều trị với risperidone không nên cho con bú.
  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc. Risperstad 2 có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Vận chuyên risperidon qua nhau thai xảy ra trên chuột con. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Risperidon chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Trên những nghiên cứu trên động vật, risperidon và 9-hydroxyrisperidon được bài tiết vào trong sữa. Risperidon và 9-hydroxyrisperidon cũng bài tiết vào trong sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang điều trị với risperidon không nên cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết tính nhạy cảm của cá nhân họ khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Risperstad 2

  • Thường gặp
    • Thân kinh trung ương: Chông mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson
    • Tiêu hóa: Táo bón, buôn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng, tiết nước bợt, đau rang.
    • Hồ bắp: Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
    • Da: Ban, da khô, tăng tiệt bã nhờn,
    • Thân kinh – cơ – xương – khớp: Đau khớp
    • Tìm mạch: Nhịp tìm nhanh, hạ huyết áp tư thế.
    • Mét: Nhìn mờ.
    • Khác: Đau lưng, đau ngực, sốt, mộ môi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục
  • Hiếm gặp
    • Thần kinh trung ương: Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt,trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
    • Tiêu hóa: Đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt,
    • Hô hấp: Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi
    • Da: Tăng hoặc giảm ra mô hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
    • Tìm mạch: Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ thất, nhồi máu cơ tim.
    • Mắt: Rối loạn điều tiết, khô mắt.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri- huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo
    • đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau kinh, to vú đàn ông.
    • Tiết niệu- sinh đục: Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu trĩ, viêm dạ dày. âm đạo..

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Risperstad 2

  • Do Risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rượu.
  • Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).
  • Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.
  • Thận trọng khi phối hợp Risperidon với thuốc lợi tiểu furosemid ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và xử lý

  • Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

Quá liều và xử lý

  • Triệu chứng: Nhìn chung những dấu hiệu quá liều là kết quả do tác dụng quá mức về tác động dược lý của thuốc. Đó là buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Đã gặp tác dụng khác như QT kéo dài, co giật và ngừng tim-hô hấp.
  • Xử trí: Thiết lập và duy trì thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy. Rửa dạ dày và cho than hoạt hoặc thuốc xổ. Theo dõi tim mạch ngay, kể cả theo dõi điện tâm đồ. Không có thuốc giai độc đặc hiệu nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Truyền dịch tĩnh mạch hoặc/và thuốc tác dụng giống giao cảm. Trong trường hợp triệu chứng ngoại tháp nặng nên dùng thuốc kháng cholinergic.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Risperidone là một chất đối kháng monoaminergic có chọn lọc với những đặc tính riêng biệt. Risperidone có ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamine D2.
  • Risperidone cũng gắn kết vào thụ thể α1 (alpha 1-adrenergic) và có ái lực thấp hơn với thụ thể histamine H1 và thụ thể α2-adrenergic.
  • Risperidone không có ái lực với các thụ thể cholinergic. Mặc dầu risperidone là chất đối kháng mạnh với thụ thể D2, được xem là cải thiện các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt, nhưng risperidone ít gây ức chế các hoạt động về vận động và ít gây chứng giữ nguyên tư thế hơn các thuốc an thần kinh điển.

Dược động học :

  • Hấp thu: Risperidone được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, vì vậy risperidone có thể dùng lúc no hoặc đói.
  • Phân bố: Risperidone được phân bố nhanh chóng. Thể tích của sự phân bố là 1-2L/kg. Trong huyết tương, risperidone được gắn kết với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Sự gắn kết với protein huyết tương của risperidone là 88%, của 9-hydroxy-risperidone là 77%.
  • Chuyển hoá: Risperidone được chuyển hóa bởi cytochrom P-450 IID6 thành 9-hydroxy-risperidone, chất này có tác dụng dược lý tương tự như risperidone. Risperidone cùng với 9-hydroxy-risperidone tạo nên thành phần có hoạt tính chống loạn thần. Ðường chuyển hóa khác của risperidone là loại gốc alkyl ở Nitơ.
  • Thải trừ: Một tuần sau khi uống, 70% liều uống được thải trừ trong nước tiểu và 14% trong phân.
  • Về dược động học của risperidone, 9-hydroxy risperidone và phần có hoạt tính ở trẻ em giống như ở người lớn.

Cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Stellapharm - VIỆT NAM.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Risperstad 2 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Risperstad 2 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Risperstad 2 mua ở đâu?

Thuốc Risperstad 2 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Risperstad 2 - Thuốc điều trị tâm thần hiệu quả của Stellapharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB