Risperdal 1mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt của Janssen

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-10 21:43:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19987-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Risperidone 1mg
Công ty đăng ký:
Janssen Cilag
Xuất xứ:
Ý
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Risperdal 1mg là thuốc gì?

  • Risperdal 1mg là một trong những thuốc hàng đầu điều trị bệnh tâm thần phân liệt, không những vậy thuốc này cũng là lựa chọn được ưu tiên dùng đối với bệnh hưng cảm do rối loạn lưỡng cực ở người lớn và trẻ em. Thuốc Risperdal 1mg là sản phẩm được nghiên cứu bởi hãng dược phẩm Janssen – Cilag S.p.A. – Ý.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ, hàm lượng

  • Hoạt chất chính là Risperidone 1mg
  • Lõi viên: Lactose monohydrate, Tinh bột ngô, Xenluloza vi tinh thể (E460), Hypromellose (E464), Chất Magiê Stearate, Silica keo khan, Natri laurilsulfat
  • Bao phim: Hypromellose (E464), Propylene glycol (E490).

Công dụng – Chỉ định của thuốc Risperdal 1mg

Thuốc Risperdal 1mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Risperdal được chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt
  • Risperdal được chỉ định để điều trị các giai đoạn hưng cảm vừa đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực
  • Risperdal được chỉ định để điều trị ngắn hạn (lên đến 6 tuần) gây hấn dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer mức độ trung bình đến nặng không phản ứng với các phương pháp tiếp cận không dùng thuốc và khi có nguy cơ gây hại cho bản thân hoặc người khác.
  • Risperdal được chỉ định để điều trị triệu chứng ngắn hạn (lên đến 6 tuần) chứng rối loạn hành vi gây hấn dai dẳng ở trẻ em từ 5 tuổi và thanh thiếu niên có chức năng trí tuệ dưới mức trung bình hoặc chậm phát triển trí tuệ được chẩn đoán theo tiêu chí DSM-IV, trong đó mức độ nghiêm trọng của các hành vi gây rối hoặc gây rối khác cần được điều trị bằng thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Risperdal 1mg

Không sử dụng thuốc Risperdal 1mg ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Risperdal 1mg

Cách dùng:

  • Dùng Risperdal 1mg bằng đường uống.

Liều dùng:

  • Tâm thần phân liệt
    • Người lớn: một lần mỗi ngày hoặc hai lần mỗi ngày. Bệnh nhân nên bắt đầu với 2 mg / ngày risperidone. Có thể tăng liều vào ngày thứ hai lên 4 mg. Sau đó, liều lượng có thể được duy trì không thay đổi, hoặc cá nhân hóa thêm, nếu cần. Hầu hết bệnh nhân sẽ được hưởng lợi từ liều hàng ngày từ 4 đến 6 mg. Ở một số bệnh nhân, giai đoạn chuẩn độ chậm hơn và liều khởi đầu và duy trì thấp hơn có thể thích hợp.
    • Người già: Liều khởi đầu là 0,5 mg x 2 lần / ngày được khuyến cáo. Liều lượng này có thể được điều chỉnh riêng với 0,5 mg x 2 lần / ngày tăng lên 1 đến 2 mg x 2 lần / ngày.
    • Trẻ em: Risperidone không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi bị tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
  • Các giai đoạn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
    • Người lớn : dùng theo lịch trình một lần mỗi ngày, bắt đầu với 2 mg risperidone. Điều chỉnh liều lượng, nếu được chỉ định, nên thực hiện trong khoảng thời gian không dưới 24 giờ và theo liều lượng tăng dần 1 mg mỗi ngày. Risperidone có thể được sử dụng với liều lượng linh hoạt trong khoảng từ 1 đến 6 mg mỗi ngày để tối ưu hóa mức độ hiệu quả và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Liều hàng ngày trên 6 mg risperidone chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm.
    • Người già và trẻ em : giống liều tâm thần phần liệt
  • Bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer mức độ trung bình đến nặng
    • Khuyến cáo dùng liều khởi đầu 0,25 mg dung dịch uống hai lần mỗi ngày. Liều tối ưu là 0,5 mg x 2 lần / ngày cho hầu hết các bệnh nhân. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể có lợi khi dùng liều lên đến 1 mg x 2 lần / ngày. Không nên dùng quá 6 tuần ở những bệnh nhân mắc chứng sa sút trí tuệ Alzheimer dai dẳng. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân phải được đánh giá thường xuyên và thường xuyên, và sự cần thiết phải tiếp tục điều trị.
  • Hành vi rối loạn :
    • Trẻ em và thanh thiếu niên từ 5 đến 18 tuổi
    • Đối với đối tượng ≥ 50 kg, khuyến cáo liều khởi đầu 0,5 mg x 1 lần / ngày. Liều lượng này có thể được điều chỉnh riêng bằng cách tăng dần 0,5 mg một lần mỗi ngày, không thường xuyên hơn mỗi ngày, nếu cần. Liều tối ưu là 1 mg x 1 lần / ngày cho hầu hết bệnh nhân. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể được hưởng lợi từ 0,5 mg x 1 lần / ngày trong khi những người khác có thể cần 1,5 mg x 1 lần / ngày.
    • Đối với đối tượng <50 kg, liều khởi đầu 0,25 mg dung dịch uống một lần mỗi ngày được khuyến cáo. Dung dịch uống là dạng dược phẩm được khuyến nghị dùng 0,25 mg. Liều lượng này có thể được điều chỉnh riêng bằng cách tăng 0,25 mg một lần mỗi ngày, không thường xuyên hơn mỗi ngày, nếu cần. Liều tối ưu là 0,5 mg x 1 lần / ngày cho hầu hết bệnh nhân. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể được hưởng lợi từ 0,25 mg một lần mỗi ngày trong khi những người khác có thể cần 0,75 mg dung dịch uống một lần mỗi ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Risperdal 1mg

  • Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1 mg x 2 lần/ ngày, cho người lớn bình thường và 0,5 mg x 2 lần/ ngày, cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.
  • Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não, hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời) và đã từng bị động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp.
  • Vì risperidon có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động, người bệnh không nên vận hành những máy móc nguy hiểm cho tới khi biết chắc là risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
  • Người đái tháo đường hoặc người có nhiều nguy cơ bị đái tháo đường (béo phì, có người trong gia đình đã từng mắc bệnh đái tháo đường…) phải theo dõi sát glucose huyết.
  • Người bị hội chứng Parkinson hoặc sa sút trí tuệ khi dùng các thuốc chống loạn thần bao gồm cả risperidon có thể tăng nhạy cảm với thuốc chống loạn thần.
  • Biểu hiện lâm sàng: Lú lẫn, mất thăng bằng dễ ngã, triệu chứng ngoại tháp. Cần theo dõi sát.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người đã từng bị co giật.
  • Thận trọng khi cho người cao tuổi bị sa sút trí tuệ uống thuốc vì có thể bị sặc hít vào phổi.
  • Thuốc dùng cho trẻ em, phải theo dõi cân nặng, thuốc làm tăng tiết prolactin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Không dùng risperidon cho người trong thời kỳ mang thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không dùng risperidon cho người trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết tính nhạy cảm của cá nhân họ khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Risperdal 1mg

  • Phát ban
  • Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
  • Kích động, hung hăng
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng tai, cúm
  • Tăng prolactina máu
  • Tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, giảm cảm giác thèm ăn
  • Mất ngủ
  • An thần / buồn ngủ, parkinson, nhức đầu
  • Khó thở
  • Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh
  • Tiểu không tự chủ.

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Risperdal 1mg

  • Các loại thuốc sau đây có thể làm giảm tác dụng của risperidone
    • Rifampicin (điều trị một số bệnh nhiễm trùng).
    • Carbamazepine, phenytoin (thuốc trị động kinh).
    • Phenobarbital.
  • Các loại thuốc sau đây có thể làm tăng tác dụng của risperidone
    • Quinidine.
    • Thuốc chống trầm cảm như paroxetine, fluoxetine.
    • Thuốc được gọi là thuốc chẹn beta (điều trị huyết áp cao).
    • Phenothiazin (điều trị rối loạn tâm thần hoặc để trấn an tinh thần).
    • Cimetidine, ranitidine (thuốc chẹn axit).
    • Itraconazole và ketoconazole (thuốc điều trị nhiễm nấm).
    • Một số loại thuốc được sử dụng trong điều trị HIV / AIDS, như ritonavir
    • Verapamil, một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao và / hoặc nhịp tim bất thường.
    • Sertraline và fluvoxamine, các loại thuốc dùng để điều trị trầm cảm và các rối loạn tâm thần khác.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và xử lý

  • Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

Quá liều và xử lý

Triệu chứng khi dùng quá liều

  • Nói chung, những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp là do sự tăng mạnh những tác dụng dược lý đã biết của thuốc, như buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.
  • Những tác dụng khác gồm khoảng QT kéo dài, co giật, và ngừng tim – hô hấp.

Xử trí

  • Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp oxy đầy đủ. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí quản, nếu người bệnh mất ý thức) và cho sử dụng than hoạt.
  • Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cổ sau quá liều có thể gây nguy cơ hít phải chất nôn khi gây nôn. Phải bắt đầu theo dõi tim mạch ngay và theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra.
  • Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramid, procainamid và quinidin, vì cũng gây tác dụng kéo dài QT, cộng hợp với tác dụng của risperidon. Tác dụng chẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của risperidon dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp.
  • Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidon gây nên).
  • Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic.

Cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Hãng Janssen – Cilag S.p.A. – Ý.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Risperdal 1mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Risperdal 1mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Risperdal 1mg mua ở đâu?

Thuốc Risperdal 1mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Risperdal 1mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt của Janssen có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB