Risperdal 2mg Janssen - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-12 08:16:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18914-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Risperidone 2mg
Công ty đăng ký:
Janssen Cilag
Xuất xứ:
Ý
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Risperdal 2mg là thuốc gì?

  • Risperdal 2mg là một trong những thành quả được nhắc đến rất nhiều của hãng dược phẩm Janssen - Ý. Thuốc Risperdal 2mg có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt và chứng rối loạn lưỡng cực rất tốt, đã qua kiểm định và được cấp phép sử dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới và không loại trừ Việt Nam.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ, hàm lượng

  • Hoạt chất chính là Risperidone 2mg
  • Lõi viên: Lactose monohydrate, Tinh bột ngô, Xenluloza vi tinh thể (E460), Hypromellose (E464), Chất Magiê Stearate, Silica keo khan, Natri laurilsulfat
  • Bao phim: Hypromellose (E464), Propylene glycol (E490).

Công dụng – Chỉ định của thuốc Risperdal 2mg

Thuốc Risperdal 2mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Tâm thần phân liệt cấp & mãn tính.
  • Các triệu chứng về tình cảm: trầm cảm, cảm giác có tội, lo âu đi kèm với tâm thần phân liệt.
  • Điều trị hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị các rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ.
  • Điều trị tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên..

Chống chỉ định của thuốc Risperdal 2mg

Không sử dụng thuốc Risperdal 1mg ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Risperdal 2mg

Cách dùng Risperdal 2mg:

  • Dùng Risperdal 1mg bằng đường uống.

Liều dùng Risperdal 2mg:

  • Tâm thần phân liệt
    • Người lớn: một lần mỗi ngày hoặc hai lần mỗi ngày. Bệnh nhân nên bắt đầu với 2 mg / ngày risperidone. Có thể tăng liều vào ngày thứ hai lên 4 mg. Sau đó, liều lượng có thể được duy trì không thay đổi, hoặc cá nhân hóa thêm, nếu cần. Hầu hết bệnh nhân sẽ được hưởng lợi từ liều hàng ngày từ 4 đến 6 mg. Ở một số bệnh nhân, giai đoạn chuẩn độ chậm hơn và liều khởi đầu và duy trì thấp hơn có thể thích hợp.
    • Người già: Liều khởi đầu là 0,5 mg x 2 lần / ngày được khuyến cáo. Liều lượng này có thể được điều chỉnh riêng với 0,5 mg x 2 lần / ngày tăng lên 1 đến 2 mg x 2 lần / ngày.
    • Trẻ em: Risperidone không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi bị tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
  • Các giai đoạn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
    • Người lớn : dùng theo lịch trình một lần mỗi ngày, bắt đầu với 2 mg risperidone. Điều chỉnh liều lượng, nếu được chỉ định, nên thực hiện trong khoảng thời gian không dưới 24 giờ và theo liều lượng tăng dần 1 mg mỗi ngày. Risperidone có thể được sử dụng với liều lượng linh hoạt trong khoảng từ 1 đến 6 mg mỗi ngày để tối ưu hóa mức độ hiệu quả và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Liều hàng ngày trên 6 mg risperidone chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm.
    • Người già và trẻ em : giống liều tâm thần phần liệt
  • Bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer mức độ trung bình đến nặng
    • Khuyến cáo dùng liều khởi đầu 0,25 mg dung dịch uống hai lần mỗi ngày. Liều tối ưu là 0,5 mg x 2 lần / ngày cho hầu hết các bệnh nhân. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể có lợi khi dùng liều lên đến 1 mg x 2 lần / ngày. Không nên dùng quá 6 tuần ở những bệnh nhân mắc chứng sa sút trí tuệ Alzheimer dai dẳng. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân phải được đánh giá thường xuyên và thường xuyên, và sự cần thiết phải tiếp tục điều trị.
  • Hành vi rối loạn :
    • Trẻ em và thanh thiếu niên từ 5 đến 18 tuổi
    • Đối với đối tượng ≥ 50 kg, khuyến cáo liều khởi đầu 0,5 mg x 1 lần / ngày. Liều lượng này có thể được điều chỉnh riêng bằng cách tăng dần 0,5 mg một lần mỗi ngày, không thường xuyên hơn mỗi ngày, nếu cần. Liều tối ưu là 1 mg x 1 lần / ngày cho hầu hết bệnh nhân. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể được hưởng lợi từ 0,5 mg x 1 lần / ngày trong khi những người khác có thể cần 1,5 mg x 1 lần / ngày.
    • Đối với đối tượng <50 kg, liều khởi đầu 0,25 mg dung dịch uống một lần mỗi ngày được khuyến cáo. Dung dịch uống là dạng dược phẩm được khuyến nghị dùng 0,25 mg. Liều lượng này có thể được điều chỉnh riêng bằng cách tăng 0,25 mg một lần mỗi ngày, không thường xuyên hơn mỗi ngày, nếu cần. Liều tối ưu là 0,5 mg x 1 lần / ngày cho hầu hết bệnh nhân. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể được hưởng lợi từ 0,25 mg một lần mỗi ngày trong khi những người khác có thể cần 0,75 mg dung dịch uống một lần mỗi ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Risperdal 2mg

  • Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1 mg x 2 lần/ ngày, cho người lớn bình thường và 0,5 mg x 2 lần/ ngày, cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.
  • Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não, hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời) và đã từng bị động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp.
  • Vì risperidon có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động, người bệnh không nên vận hành những máy móc nguy hiểm cho tới khi biết chắc là risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
  • Người đái tháo đường hoặc người có nhiều nguy cơ bị đái tháo đường (béo phì, có người trong gia đình đã từng mắc bệnh đái tháo đường…) phải theo dõi sát glucose huyết.
  • Người bị hội chứng Parkinson hoặc sa sút trí tuệ khi dùng các thuốc chống loạn thần bao gồm cả risperidon có thể tăng nhạy cảm với thuốc chống loạn thần.
  • Biểu hiện lâm sàng: Lú lẫn, mất thăng bằng dễ ngã, triệu chứng ngoại tháp. Cần theo dõi sát.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người đã từng bị co giật.
  • Thận trọng khi cho người cao tuổi bị sa sút trí tuệ uống thuốc vì có thể bị sặc hít vào phổi.
  • Thuốc dùng cho trẻ em, phải theo dõi cân nặng, thuốc làm tăng tiết prolactin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Không dùng risperidon cho người trong thời kỳ mang thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không dùng risperidon cho người trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết tính nhạy cảm của cá nhân họ khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Risperdal 2mg

  • Thường gặp: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu; táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đau răng; viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng; ban, da khô; tăng tiết bã nhờn; đau khớp; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế; nhìn mờ; đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, loạn chức năng sinh dục.
  • Hiếm gặp: giảm tập trung, trầm cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, mất trí nhớ, dị cảm; tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, phân đen, trĩ; trứng cá, rụng lông tóc; tăng hoặc giảm cân, giảm natri huyết, đái tháo đường, mất kinh, to vú đàn ông; đái dầm, đái ra máu, chảy máu âm đạo; chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu; rét run..

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Risperdal 2mg

  • Các loại thuốc sau đây có thể làm giảm tác dụng của risperidone
    • Rifampicin (điều trị một số bệnh nhiễm trùng).
    • Carbamazepine, phenytoin (thuốc trị động kinh).
    • Phenobarbital.
  • Các loại thuốc sau đây có thể làm tăng tác dụng của risperidone
    • Quinidine.
    • Thuốc chống trầm cảm như paroxetine, fluoxetine.
    • Thuốc được gọi là thuốc chẹn beta (điều trị huyết áp cao).
    • Phenothiazin (điều trị rối loạn tâm thần hoặc để trấn an tinh thần).
    • Cimetidine, ranitidine (thuốc chẹn axit).
    • Itraconazole và ketoconazole (thuốc điều trị nhiễm nấm).
    • Một số loại thuốc được sử dụng trong điều trị HIV / AIDS, như ritonavir
    • Verapamil, một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao và / hoặc nhịp tim bất thường.
    • Sertraline và fluvoxamine, các loại thuốc dùng để điều trị trầm cảm và các rối loạn tâm thần khác.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và xử lý

  • Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

Quá liều và xử lý

  • Triệu chứng: Nhìn chung những dấu hiệu quá liều là kết quả do tác dụng quá mức về tác động dược lý của thuốc. Đó là buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Đã gặp tác dụng khác như QT kéo dài, co giật và ngừng tim-hô hấp.
  • Xử trí: Thiết lập và duy trì thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy. Rửa dạ dày và cho than hoạt hoặc thuốc xổ. Theo dõi tim mạch ngay, kể cả theo dõi điện tâm đồ. Không có thuốc giai độc đặc hiệu nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Truyền dịch tĩnh mạch hoặc/và thuốc tác dụng giống giao cảm. Trong trường hợp triệu chứng ngoại tháp nặng nên dùng thuốc kháng cholinergic.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Risperidone là một chất đối kháng monoaminergic có chọn lọc với những đặc tính riêng biệt. Risperidone có ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamine D2.
  • Risperidone cũng gắn kết vào thụ thể α1 (alpha 1-adrenergic) và có ái lực thấp hơn với thụ thể histamine H1 và thụ thể α2-adrenergic.
  • Risperidone không có ái lực với các thụ thể cholinergic. Mặc dầu risperidone là chất đối kháng mạnh với thụ thể D2, được xem là cải thiện các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt, nhưng risperidone ít gây ức chế các hoạt động về vận động và ít gây chứng giữ nguyên tư thế hơn các thuốc an thần kinh điển.

Dược động học :

  • Hấp thu: Risperidone được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, vì vậy risperidone có thể dùng lúc no hoặc đói.
  • Phân bố: Risperidone được phân bố nhanh chóng. Thể tích của sự phân bố là 1-2L/kg. Trong huyết tương, risperidone được gắn kết với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Sự gắn kết với protein huyết tương của risperidone là 88%, của 9-hydroxy-risperidone là 77%.
  • Chuyển hoá: Risperidone được chuyển hóa bởi cytochrom P-450 IID6 thành 9-hydroxy-risperidone, chất này có tác dụng dược lý tương tự như risperidone. Risperidone cùng với 9-hydroxy-risperidone tạo nên thành phần có hoạt tính chống loạn thần. Ðường chuyển hóa khác của risperidone là loại gốc alkyl ở Nitơ.
  • Thải trừ: Một tuần sau khi uống, 70% liều uống được thải trừ trong nước tiểu và 14% trong phân.
  • Về dược động học của risperidone, 9-hydroxy risperidone và phần có hoạt tính ở trẻ em giống như ở người lớn.

Cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Hãng Janssen – Cilag S.p.A. – Ý.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Risperdal 2mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Risperdal 2mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Risperdal 2mg mua ở đâu?

Thuốc Risperdal 2mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video hướng dẫn sử dụng Risperdal 2mg


Câu hỏi thường gặp

  • Risperdal 2mg Janssen - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB