Pracetam 1200 Stella - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ hiệu quả

-5 450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-28 16:32:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18536-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Piracetam 1200mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Stellapharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén bao phim

Video

Pracetam 1200 là thuốc gì?

  • Pracetam 1200 là một loại thuốc được kê theo toa, đã qua sự dày công nghiên cứu và phát triển của các chuyên gia y dược StellaPharm trước khi xuất hiện trên thị trường. Thuốc Pracetam 1200 mg giúp cho các bệnh cải thiện nhận thức, khiến bộ não minh mẫn hơn và điều trị hiệu quả chứng suy giảm trí nhớ.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Piracetam.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
  • Tên thương mại: Pracetam 1200.
  • Phân dạng bào chế: viên nén bao phim.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Stellapharm.    .           .

Thành phần – hàm lượng

  • Piracetam 1200 mg.
  • Tá dược vừa đủ gồm: Pœidon, colloidal silica khan, magnesi stearat, croscarmellose natri, opadry vàng, eudragit NE 30 D, simethicon.

Công dụng – chỉ định của thuốc Pracetam 1200

Thuốc Pracetam 1200mg có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?

  • Điều trị chóng mặt
  • Điều trị ở người cao tuổi bị mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Điều trị nghiện rượu mạn tính
  • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não..

Chống chỉ định của thuốc Pracetam 1200

Không sử dụng thuốc Pracetam 1200mg ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Suy thận nặng, biểu hiện bằng hệ số thanh thải của creatinin < 20 mi/phút.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết não, chứng múa giật Huntington.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Pracetam 1200mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Pracetam 1200mg được cung cấp dưới dạng viên nén bao phim nên dùng bằng đường uống.
    • Uống nguyên cả viên với một lượng nước ấm vừa đủ. Không cắn vỡ, nhai hoặc nghiền nát khi uống.
  • Liều dùng
    • Tổng liều hàng ngày trong khoảng từ 30-160 mg/g/ngày tùy theo chỉ định. Dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng cá thể chia 3 hoặc 4 lần
    • Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, khoảng liều từ 1,2-2,4 g/ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị
    • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần ~_ Nghiện rượu: 12 g/ngảy trong thời gian cai nghiện đấu tiên.
    • Điều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày
    • Suy giảm nhận thức sau chấn thương đấu, có kèm chóng mặt hoặc không, liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9-12 g/ngày. Điều trị duy trì uống 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần
    • Trong chứng giật rưng cơ có nguồn gốc võ não, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, tăng thêm 4 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20 g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần. Sau khi đã thiết lập được liều piracetam tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
    • Liều ở người suy thận: Nên giảm liều ð bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin:
      • CC từ 50-79 mi/phút 2⁄3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.
      • CC từ 30-49 ml/phút: 1⁄3 liều thường dùng, chia 2 lần
      • CC từ 20-29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất
      • CC từ 0  – 20 ml/phút: chống chỉ định..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Pracetam 1200

  • Cần phải thận trọng đặc biệt khi điều trị cho bệnh nhân được biết là bị suy thận, bệnh nhân lớn tuổi. Theo dõi chức năng thận được khuyến cáo trong những trường hợp như vậy.
  • Thận trọng ở bệnh nhân: suy thận; băng huyết nghiêm trọng; có nguy cơ chảy máu; rối loạn cơ bản của quá trình đông máu; tiền sử xuất huyết CVA; đang trải qua cuộc phẫu thuật lớn; đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống đông tiểu cầu.
  • Nên tránh ngừng điều trị đột ngột ở những bệnh nhân suy nhược cơ.
  • Pracetam 1200 không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú hoặc cho con bú nên ngừng sử dụng, khi đang điều trị bằng piracetam.
  • Do đó, nên thận trọng đối với những bệnh nhân có ý định lái xe hoặc sử dụng máy móc trong khi dùng Pracetam 1200.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Piracetam qua được nhau thai. Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Thuốc Pracetam 1200 mg không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú hoặc cho con bú nên ngừng sử dụng, khi đang điều trị bằng piracetam.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong các nghiên cứu lâm sảng, ở liều 1,6 – 15 g/ngày, chứng tăng động, ngủ gà, bổn chồn vả trầm cảm được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng piracetam so với bệnh nhân dùng placebo. Chưa có kinh nghiệm về ảnh hưởng trên khả năng lái xe ở liều 15-20 g/ngày. Do đó bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Pracetam 1200

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Pracetam 1200mg bao gồm:

  • Thường gặp
    • Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
  • Ít gặp
    • Chóng mặt, tăng cân, suy nhược, run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm, rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng, viêm da, ngứa, mày đay.
  • Hiếm gặp
    • Không có thông tin.
  • Không xác định tần suất
    • Rối loạn đông máu, kích động, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác, mất điều hòa, suy giảm thăng bằng, chứng động kinh trầm trọng hơn, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược.
  • Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Bạn có thể gặp các tác dụng phụ khác không được đề cập ở trên. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác của thuốc

Thuốc Piracetam 1200 mg có thể có tương tác với một số thuốc khác như:

  • Khả năng tương tác thuốc dẫn đến thay đổi dược động học của Piracetam thấp.
  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Đã có một trường hợp có tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
  • Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của sự nhầm lẫn, khó chịu, và rối loạn giấc ngủ có thể tăng lên khi kế hợp Piracetam với một số thuốc sau:
    • Salmon Calcitonin.
      Thyrotropin alfa.
      Follitropin.
      Liothyronine.
      Carbimazole.
      Levothyroxine.
      Propylthiouracil.
      Methimazole.
      Liotrix.
      Tiratricol.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử lý

  • Quá liều và độc tính
    • Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không có tác dụng phụ nào khác liên quan cụ thể đến quá liều đã được báo cáo với Piracetam.
    • Quá liều được báo cáo với liều cao nhất với Piracetam là uống 75 g. Một trường hợp tiêu chảy ra máu kèm theo đau bụng, có lẽ liên quan đến liều lượng cực cao của Sorbitol có trong công thức đã sử dụng.
  • Cách xử lý khi quá liều
    • Trong trường hợp xảy ra quá liều, rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều với Piracetam. Điều trị triệu chứng và có thể bao gồm chạy thận nhân tạo. Piracetam có thể được loại bỏ 50 đến 60% khi chạy thận nhân tạo.

Đặc tính dược lực học

  • Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
  • Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Ðiều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
  • Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Piracetam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ sau khi dùng. Mức độ khả dụng sinh học đường uống, được đánh giá từ Area Under Curve (AUC), là gần 100% đối với viên nang, viên nén và dung dịch. Mức đỉnh và AUC tỷ lệ với liều lượng được đưa ra.
  • Phân bổ: Thể tích phân phối của piracetam là 0,7 L / kg. Piracetam đi qua máu não và hàng rào nhau thai và khuếch tán qua các màng được sử dụng trong thẩm tách thận.
  • Chuyển hóa: Cho đến nay vẫn chưa tìm thấy chất chuyển hóa của piracetam.
  • Loại bỏ: Piracetam được bài tiết gần như hoàn toàn qua nước tiểu và phần liều bài tiết qua nước tiểu không phụ thuộc vào liều dùng. Thời gian bán thải trong huyết tương là 5,0 giờ, ở nam thanh niên. Độ thanh thải của hợp chất phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin ở thận và dự kiến ​​sẽ giảm khi suy thận.

Cách bảo quản thuốc Pracetam 1200

  • Bảo quản thuốc Pracetam 1200mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pracetam 1200 có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pracetam 1200 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pracetam 1200 mua ở đâu?

  • Thuốc Pracetam 1200 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Pracetam 1200 Stella - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB