Riosart 150mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Riosart 150 là thuốc gì?
-
Riosart 150 là thuốc được các nhà nghiên cứu chế tạo nhằm mục đích điều trị một số bệnh lý liên quan đến tim mạch và huyết áp. Thuốc Riosart 150mg đã được giới thiệu đến đông đảo bệnh nhân và nhận được sự tin tưởng của mọi người.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Irbesartan
-
Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch, huyết áp
-
Tên thương mại: Riosart 150mg
-
Phân dạng bào chế: viên nén bao phim
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên
-
Xuất xứ: Ấn Độ
Thành phần – hàm lượng
-
Irbesartan - 150mg
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Riosart 150mg
Thuốc Riosart 150mg có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?
-
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
-
Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân bị bệnh thận và đái tháo đường type 2, irbesartan dugc str dụng như là thành phần của phác đồ thuốc trị tăng huyết áp..
Chống chỉ định của thuốc Riosart 150mg
Không sử dụng thuốc Riosart 150mg ở những trường hợp sau:
-
Quá mẫn với hoạt chất Irbesartan hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
-
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
-
Suy gan, suy thận nặng,...
Cách dùng - Liều dùng thuốc Riosart 150mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc Riosart 150mg được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống
-
Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
-
- Liều dùng
-
Liều lượng khuyến cáo thông thường khi bắt đầu và duy trì đối với Viên nén Irbesartan là 150 mg ngày 1 lần, kèm hoặc không kèm thức ăn. Viên nén Irbesartan liều dùng 150 mg ngày 1 lần thông thường kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn là liều 75 mg. Tuy nhiên, khởi đầu trị liệu với liều 75 mg có thể được cân nhắc, đặc biệt ở các bệnh nhân được thẩm phân máu và bệnh nhân trên 75 tuổi.
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Riosart 150mg
- Giảm thể tích máu: Ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng nhóm lợi tiểu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn kéo dài. Cần thiết phải điều trị giảm thể tích máu trước khi cho dùng irbesartan.
- Hẹp động mạch thận: Với những người bệnh bị hẹp động mạch thận khi dùng irbesartan có nguy cơ tụt huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận.
- Ghép thận hoặc suy thận: Cần phải thận trọng với những người bệnh này. Kiểm tra thường xuyên nồng độ kali và creatinin huyết là cần thiết.
- Kali huyết cao: Có thể gặp phải hiện tượng tăng kali huyết khi dùng irbesartan đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức năng tim, thận kém. Với những người bệnh này nên thường xuyên kiểm tra kali huyết. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Cường aldosteron tiên phát: những bệnh nhân cường aldosteron tiên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống cao huyết áp tác dụng thông qua ức chế hệ renin-angiotensin nên irbesartan cũng không có tác dụng trên những bệnh nhân này.
- Cũng như với các thuốc giãn mạch khác, irbesartan phải dùng thận trọng trong các bệnh như : Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Nói chung irbesartan phải dùng thận trọng cho người bệnh có trương lực thành mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron (thí dụ người bệnh bị suy tim sung huyết nặng hoặc bị một bệnh thận nặng như hẹp động mạch thận hai bên): Nguy cơ hạ huyết áp mạnh, đột ngột dễ gây nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Sử dụng thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II (AIIRAs) không được khuyến cáo trong 3 tháng thứ nhất của thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng AIIRAs trong 3 tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Vì không có thông tin thích hợp liên quan đến việc sử dụng irbesartan trong khi cho con bú, không khuyến cáo sử dụng irbesartan và nên điều trị thay thế có dữ liệu an toàn đã được thiết lập, đặc biệt khi nuôi con bằng sữa mẹ hoặc ở trẻ sinh non.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
-
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
Thuốc Riosart 150mg gây tác dụng phụ gì?
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Không biết tỉ lệ mắc: tăng kali huyết
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Phổ biến: Choáng váng, choáng váng tư thế thẳng đứng
- Không biết tỉ lệ mắc: Chóng mặt, nhức đầu
- Rối loạn tai và tai trong:
- Không biết tỉ lệ: ù tai
- Rối loạn tim:
- Không phó biên: Nhịp tìm nhanh
- Rối loạn mạch. eo
- Phổ biến: Tụt huyết áp tư thế thẳng đứng
- Không phó biên: Đỏ bừng da
- Rối loạn hô hấp, tuyến ức và trung thất:
- Không phổ biến: Ho
- Rối loạn dạ dày ruột:
- Phố biển: Buồn nôn
- Không phổ biến: Tiêu chảy, khó tiêu, nóng
- Rối loạn gan mật:
- Không phổ biến: Vàng da
- Không biết tỉ lệ mắc: Viêm gan, chức năng gan bất thường
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Riosart 150mg
- Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Mặc dù vậy irbesartan vẫn có thể kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta, chẹn calci hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Một điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu ở liều cao có thể tạo ra hiện tượng giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi dùng irbesartan.
- Bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali: Dùng đồng thời irbesartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
- Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Bởi vì tương tác chưa được xác định với irbesartan và chưa có thể loại trừ được nên vẫn phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết thanh.
- Những thông tin tương tác khác: Dược động học của digoxin không bị thay đổi khi dùng đồng thời một liều irbesartan 150 mg ở người khoẻ mạnh.
- Dược động học của irbesartan không bị thay đổi khi kết hợp với hydroclothiazid.
- Irbesartan được chuyển hoá chủ yếu bởi CYP 2C9 và có thể bởi cả liên hợp với acid glucuronic. Tác dụng của các thuốc gây cảm ứng CYP 2C9 như rifampicin đối với dược động học của irbesartan chưa được đánh giá. Các dữ kiện thực nghiệm không cho phép tiên đoán được các tương tác giữa các thuốc có chuyển hoá liên quan đến các isoenzym của cytochrome P450 như CYP 1A1, CYP 1A2, CYP 2A6, CYP 2B6, CYP 2D6, CYP 2E1 hoặc CYP 3A4. Ít có khả năng ức chế liên hợp với acid glucuronic đưa đến những tương tác lâm sàng có ý nghĩa. In vitro, các tương tác giữa irbesartan với warfarin, tolbutamid hoặc nifedipin đã được quan sát thấy. Mặc dù vậy chưa có tương tác về mặt dược động học và dược lý được ghi nhận khi dùng kết hợp irbesartan với warfarin cho người khoẻ mạnh. Dược động học của irbesartan không bị biến đổi khi kết hợp với nifedipin.
Quên liều
-
Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Riosart 150mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc và xử lý
- Liều tới 900 mg/ngày dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất cứ một dấu hiệu độc tính cấp nào. Trong trường hợp quá liều, triệu chứng lâm sàng nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp chậm cũng có thể xảy ra.
- Chưa có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều irbesartan. Bệnh nhân cần được theo dõi nghiêm ngặt, điều trị triệu chứng và trợ lực. Một số biện pháp có thể áp dụng như gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Không thể loại bỏ irbesartan bằng cách lọc máu.
Dược lý và cơ chế tác dụng
- Irbesartan là một dẫn chất tetrazol, một chất phong bế thụ thể typ I của angiotensin II (AT1). Irbesartan ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, kể cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch, do ức chế chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II ở nhiều mô, bao gồm cả tuyến thượng thận và cơ trơn thành mạch.
- Liều thông thường irbesartan có tác dụng làm hạ huyết áp tương tự như liều thông thường của losartan, enalapril hoặc atenolol, nhưng khác với losartan, irbesartan không phải là một tiền chất và tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thuỷ phân ở gan. Irbesartan cũng không giống các thuốc ức chế enzym chuyển đổi, irbesartan không ức chế enzym chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II và như vậy không ức chế sự giáng hoá bradykinin và các kinin khác, nên không gây ho khan dai dẳng, một tác dụng không mong muốn phổ biến khi dùng các thuốc ức chế enzym chuyển đổi.
- Khi dùng irbesartan với liều được khuyến cáo, kali huyết không thay đổi nhiều trừ khi có suy thận và/hoặc suy tim.
- Thuốc làm hạ huyết áp nhưng tần số tim thay đổi rất ít. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và có khuynh hướng không hạ thêm khi uống một liều cao hơn 300mg/1 lần mỗi ngày. Huyết áp hạ tối đa trong khoảng 3-6 giờ sau khi uống. Tác dụng chống tăng huyết áp duy trì ít nhất 24 giờ. Hiệu quả chống tăng huyết áp biểu hiện trong vòng 1-2 tuần, hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 4-6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị và duy trì khi điều trị lâu dài. Nếu ngừng điều trị, huyết áp lại dần dần trở lại trị số ban đầu, nhưng không có hiện tượng bệnh nặng đột ngột khi ngừng thuốc.
- Tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan và thuốc lợi tiểu thiazid có tính chất cộng hợp.
Đặc tính Dược động học
- Thuốc hấp thu nhanh qua ống tiêu hoá với sinh khả dụng từ 60-80%. Thức ăn không làm thay đổi nhiều tính sinh khả dụng của thuốc.
- Thuốc chuyển hoá một phần ở gan để tạo thành các sản phẩm không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 h sau một liều uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt đến trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc. Irbesartan liên kết 96% với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc vào khoảng 53-93 lít.
- Thuốc thải trừ qua mật và nước tiểu. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, khoảng 20% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hoá và dưới 2% ở dạng không chuyển hoá. Nửa đời bán thải là 11 -15 h.
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Riosart 150mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Riosart 150mg có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
- Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Thuốc Riosart 150mg mua ở đâu?
- Thuốc Riosart 150mg đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
- Hướng dẫn sử dụng
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Riosart 150mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này