Poltrapa 37.5mg 325mg - Thuốc giảm đau hiệu quả của Polfarmex

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-21 15:50:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19318-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Tramadol hydrochloride 37,5mg, Paracetamol 325mg
Công ty đăng ký:
Polfarmex S.A (UL. Jozefow 9, 99-300 Kutno Ba Lan)

Video

Poltrapa là thuốc gì?

  • Poltrapa có dạng viên nén bao phim, chứa thành phần dược chất chính Paracetamol và Tramadol được biết đến là một thuốc nhóm NSAID có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm hiệu quả. Thuốc Poltrapa 37.5mg 325mg được phân phối rộng rãi khắp toàn quốc và hiện nay nó đã giành được sự tin tưởng đối với các bác sĩ cũng như bệnh nhân sử dụng.

Thông tin cơ bản của thuốc Poltrapa

  • Hoạt chất chính: Paracetamol, Tramadol hydrochloride.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
  • Tên thương mại: Poltrapa.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Cách đóng gói sản phẩm: hộp 4 vỉ x 4 viên
  • Nguồn gốc, Xuất xứ: Polfarmex S.A (9 Jozefow Street, 99-300 Kutno Ba Lan)

Thành phần – hàm lượng của thuốc Poltrapa

  • Tramadol hydrochloride 37,5mg.
  • Paracetamol 325mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Tramadol là thuốc giảm đau trung ương. Ít nhất xảy ra 2 cơ chế, liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể Mu-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin.
  • Paracetamol là 1 loại thuốc giảm đau trung ương khác. Cơ chế và vị trí tác động giảm đau chính xác của nó chưa xác định rõ ràng.
  • Khi đánh giá trên động vật ở phòng thí nghiệm, việc phối hợp tramadol và paracetamol cho thấy chúng có tác dụng hợp lực.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Tramadol ở dang racemic được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống, Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của liều đơn 100 mg xấp xi 75%. Sau khi dùng liều lặp lại, sinh khả dụng tăng lên và đạt gần 90%.
  • Phân bố: Tramadol có ái lực với mô cao (VaL=203 +40 I). Tỷ lệ liên kết với proteinhuyết tương khoảng 20%. Paracetamol phân bố rộng ở hầu hết các mô của cơ thể trừ mô mỡ. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,9 I/kg. Một tỷ lệ nhỏ paracetamol (khoảng 20%) liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Tramadol được chuyển hóa bằng nhiều cách, trong đó có cả CYP2D6.  Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng cơ chế động học bậc thứ nhất và theo 3 cách riêng biệt: kết hợp với glucoronide, kết hợp với sulfate, oxy hóa thông qua enzyme cytochrome P450
  • Thải trừ: Tramadol và chất chuyển hóa của nó thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của racemic tramadol và M1 tương ứng khoảng 6 và 7 giờ. Thời gian bán thải của racemic tramadol từ khoảng 6 giờ tăng lên 7 giờ khi dùng tăng thêm liều. Thời gian bán thải của paracetamol khoảng 2 đến 3 giờ ở người lớn, ngắn hơn một ít ở trẻ em và dài hơn một ít ở bệnh nhân xơ gan và trẻ sơ sinh. Paracetamol được thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu bằng cách kết hợp với glucoronide và sulfat tùy thuộc vào liều uống. Dưới 9% paracetamol được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu...

Tác dụng – chỉ định của thuốc Poltrapa

Thuốc Poltrapa 37.5mg 325mg với thành phần Tramadol + Paracetamol được chỉ định dùng để:

  • Điều trị giảm triệu chứng đau mức độ từ trung bình đến nặng như đau sau phẫu thuật, đau răng,…
  • Giảm đau trong các trường hợp không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác.

>>>>>> Xem thêm Efferalgan 500mgIbuprofen 400mg điều trị triệu chứng covid-19 mức độ nhẹ giành cho F0.

Chống chỉ định của thuốc Poltrapa

Chống chỉ định sử dụng Poltrapa ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Poltrapa.
  • Giảm đau sau phẫu thuật hoặc sau sinh.
  • Ngộ độc cấp tính với rượu, ma túy, thuốc ngủ, thuốc phiện, thuốc giảm đau tác dụng trung tâm hoặc các loại thuốc hướng thần khác.
  • Trẻ < 12 tuổi.
  • Xử trí sau cắt amidan ở trẻ < 18 tuổi.
  • Suy hô hấp đáng kể.
  • Nghi ngờ tắc nghẽn đường tiêu hóa (bao gồm cả liệt ruột).
  • Sử dụng đồng thời với các IMAOs (thuốc ức chế các monoamin oxydase sinh học) hoặc sử dụng IMAOs trong 14 ngày qua.

Cách dùng thuốc Poltrapa hiệu quả

  • Thuốc Poltrapa được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.
  • Uống nguyên cả viên thuốc với một ly nước vừa đủ.
  • Không cắn bỡ, hay nghiền nát viên thuốc khi uống

 Liều dùng của thuốc Poltrapa

Tùy vào từng đối tượng mà sử dụng liều lượng điều trị khác nhau, cụ thể:

  • Sử dụng Poltrapa cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 2 viên, có thể dùng liều bổ sung song không quá 8 viên/ngày. Có thể thay đổi liều tùy theo mức độ đau của bệnh nhân.
  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi không nên cho sử dụng thuốc giảm đau Poltrapa.
  • Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Việc điều chỉnh liều thường không cần thiết ở bệnh nhân đến 75 tuổi mà không có biểu hiện lâm sàng về suy gan hoặc suy thận, nếu cần thiết, khoảng thời gian dùng thuốc sẽ được kéo dài theo yêu cầu của bệnh nhân.
  • Ở bệnh nhân thiếu máu hoặc suy thận không nên sử dụng thuốc giảm đau Poltrapa.
  • Sử dụng cho bệnh nhân suy gan nên kéo dài khoảng thời gian dùng thuốc theo các yêu cầu của bệnh nhân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Poltrapa

  • Giảm liều dần dần, không dừng thuốc đột ngột.
  • Không dùng chung với các sản phẩm có chứa tramadol hoặc paracetamol khác.
  • Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân.
  • Khi bắt đầu chế độ dùng thuốc cho từng bệnh nhân, tính đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, đáp ứng của bệnh nhân, kinh nghiệm điều trị giảm đau trước đó và các yếu tố nguy cơ gây nghiện, lạm dụng opioid.
  • Theo dõi chặt chẽ chức năng hô hấp ở bệnh nhân trầm cảm, đặc biệt là sau 24-72 giờ đầu tiên điều trị, sau khi tăng liều và điều chỉnh liều cho phù hợp.
  • Liều paracetamol vượt quá 4g/ngày có thể gây nhiễm độc gan.
  • Thận trọng với viêm gan, suy gan, thiếu máu cơ tim, phù phổi, giãn mạch.
  • Nguy cơ nghiện và lạm dụng opioid, có thể dẫn đến quá liều và tử vong.
  • Có thể xảy ra suy hô hấp nghiêm trọng, đe dọa tính mạng hoặc tử vong. Theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân COPD và bệnh nhân cao tuổi.
  • Theo dõi tình trạng an thần và ức chế hô hấp ở bệnh nhân có tăng áp lực nội sọ, u não, chấn thương đầu, suy giảm ý thức. Tránh dùng ở bệnh nhân suy giảm ý thức hoặc hôn mê.
  • Có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, ngất ở bệnh nhân cấp cứu. Tránh dùng ở bệnh nhân sốc tuần hoàn.
  • Suy thượng thận có thể xảy ra.
  • Các trường hợp kéo dài QT, xoắn đỉnh đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng tramadol; trong nhiều trường hợp là bệnh nhân đang dùng thuốc có nguy cơ gây kéo dài QT, hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây kéo dài QT (như tăng kali máu), hoặc bệnh nhân dùng quá liều.
  • Ngưng sử dụng khi xuất hiện phát ban da lần đầu do nguy cơ về những phản ứng dị ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc…).
  • Đông kinh đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng tramadol trong phạm vi liều cho phép. Các báo cáo hậu mãi cho thấy nguy cơ co giật tăng lên khi dùng tramadol trong liều được đề xuất.
  • Thuốc gây có thắt cơ vòng Oddi, có thể gây tăng amylase huyết thanh. Theo dõi ở bệnh nhân mắc bệnh đường mật, bao gồm cả viêm tụy cấp.
  • Sử dụng đồng thời hoặc ngừng sử dụng cùng thuốc cảm ứng hoặc ức chế CYP450 3A4, 2D6 với tramadol rất phức tạp, đòi hỏi cần xem xét cẩn thận và kĩ lưỡng tác dụng của các thuốc này với tramadol và chất chuyển hóa hoạt động M1.
  • Sử dụng đồng thời với benzodiazepin hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, bao gồm cả rượu gây an thần sâu sắc, ức chế hôn mê và tử vong.
  • Tránh sử dụng cho thanh thiếu niên 12-18 tuổi, những người có yếu tố nguy cơ khác có thể làm tăng độ nhạy cảm với tác dụng ức chế hô hấp của tramadol, trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Các yếu tố nguy cơ bao gồm: giảm thông khí, sau phẫu thuật, béo phì, bệnh phổi nặng, bệnh thần kinh cơ và sử dụng đồng thời các thuốc gây ức chế hô hấp khác.
  • Thuốc có thể làm giảm khả năng tinh thần và thể chất cần thiết để thực hiện các hoạt động nguy hiểm tiềm tàng như lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng Poltrapa ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng với lượng không đáng kể về mặt lâm sàng. Các dữ liệu đã được công bố hiện có của paracetamol không chống chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú.
  • Một lượng nhỏ tramadol và các chất chuyên hóa của nó được tìm thấy trong sữa mẹ. Trẻ sơ sinh có thể tiêu hóa 0,1% liều thuốc đã dùng cho người mẹ. Không nên dùng tramadol hydrochloride trong thời gian cho con bú.

Sử dụng Poltrapa với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Poltrapa có thê gây buôn ngủ do đó có thê ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc an toàn. Nếu cảm thấy mệt và buồn ngủ thì bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Poltrapa 37.5mg 325mg

Poltrapa 37.5mg 325mg có thể gây ra một số tác dụng phụ trên người như:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Nhầm lẫn, thay đổi tâm trạng (lo lăng, căng thẳng, hưng phấn), rối loạn giấc ngủ.
  • Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, run rẩy.
  • Buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi.
  • Đổ mồ hôi, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Trầm cảm, ảo giác, ác mộng, mất trí nhớ.
  • Co thắt cơ, dị cảm, ù tai.
  • Tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
  • Khó thở.
  • Khó nuốt, phân đen.
  • Phản ứng trên da (phát ban, nổi mề đay).
  • Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện (khó tiểu, bí tiểu).
  • Run rẩy, nóng bừng mặt, đau ngực.
  • Tăng transaminase gan.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Phụ thuộc thuốc.
  • Mất điều hòa, co giật.
  • Nhìn mờ.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Poltrapa

Thuốc Poltrapa có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

Tương tác thuốc Poltrapa khi dùng chung với thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin:

  • Bệnh nhân có thể nâng cao nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn như co giật, hội chứng ngộ độc serotonin.

Tương tác thuốc Poltrapa khi dùng chung với carbamazepine:

  • Bệnh nhân gặp tình trạng tăng nhanh sự chuyển hóa tramadol trong cơ thể. Do vậy, tác dụng của thành phần Tramadol trong thuốc có thể bị giảm đáng kể.

Tương tác thuốc Poltrapa khi dùng chung với quinidine:

  • Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidine cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Tuy nhiên tương tác thuốc này chưa có kết quả rõ ràng

Tương tác thuốc khi dùng chung với các chất thuộc nhóm warfarin:

  • Theo nguyên tắc y tế, phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồng thời với các thuốc này do ghi nhận INR (international normalized ratio – chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.

Tương tác thuốc khi dùng chung với các chất ức chế CYP2D6:

  • Các nghiên cứu trong ống nghiệm về tương tác thuốc trên microsome của gan người cho thấy uống cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetine, paroxetine và amitriptyline có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.

Tương tác thuốc khi dùng chung với cimetidine:

  • Dùng đồng thời với cimetidine chưa được nghiên cứu. Sử dụng đồng thời tramadol với cimetidine dường như không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu và phân bố thuốc trong cơ thể..

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Triệu chứng quá liều tramadol: Về nguyên tắc, các triệu chứng ngộ độc tramadol ciing tuong tự như các triệu chứng ngộ độc các thuốc giảm đau tác dụng trên hệ thần kinh trung ương khác. Những triệu chứng này bao gồm co đồng tử, nôn, suy tim mạch, rối loạn ý thức dẫn đến hôn mê, co giật và suy hô hấp dẫn đến ngạt thở.
  • Triệu chứng quá liều paracetamol: Đặc biệt quan tâm đến các triệu chứng quá liều ở trẻ nhỏ. Các triệu chứng quá liều paracetamol trong 24 giờ đầu là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Hoại tử gan có thể xuất hiện sau khi uống quá liều 12 đến 48 giờ. Những bất thường trong chuyển hóa glucose và acid có thể xảy ra. Trong trường hợp nặng, suy gan có thể dẫn đến bệnh não, hên mê và chết. Suy thận cấp và hoại tử Ống thận cấp có thể phát triển ngay cả khi không có tổn thương gan nghiêm trọng. Rối loạn nhịp tim và viêm tụy đã được báo cáo.
  • Chuyển ngay đến đơn vị đặc biệt
  •  Duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, lầy mẫu máu càng sớm càng tốt ngay sau khi quá liều để định lượng nồng độ paracetamol và tramadol trong huyết tương và để thực hiện các xét nghiệm gan.
  • Tiến hành các xét nghiệm gan tại thời điểm bị quá liều và lặp lại mỗi 24 giờ. Các enzyme gan (ASAT, ALAT) thường tăng, nhưng sẽ trở lại bình thường sau 1 hoặc 2 tuần.
  • Làm rỗng dạ dày bằng cách kích thích gây nôn bệnh nhân (khi bệnh nhân còn ý thức) hoặc rửa dạ dày.
  • Điều trị hỗ trợ như: duy trì thông khí, duy trì chức năng tim mach, naloxon duge ding để hồi phục suy hô hấp, choáng ngất có thể được kiểm soát bởi diazepam...

Cách bảo quản thuốc Poltrapa

  • Bảo quản Poltrapa ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Poltrapa giá bao nhiêu?

  • Thuốc Poltrapa có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Poltrapa mua ở đâu?

Thuốc Poltrapa hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Poltrapa 37.5mg 325mg - Thuốc giảm đau hiệu quả của Polfarmex có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB