Platetica ODT - Thuốc tốt cho bệnh nhân tim mạch

16,700 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-24 09:15:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34056-20
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ticagrelor/90mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera – Việt Nam

Video

Platetica ODT là thuốc gì?

  • Platetica ODT là thuốc cho hệ tim mạch với thành phần chính Ticagrelor có nhiệm vụ ngăn cản quá trình hoạt hóa và kết tập tiểu cầu qua trung gian ADP làm giảm nguy co tử vong do nhồi máu cơ tim. Platetica ODT là thuốc của Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera – Việt Nam cung cấp được lưu hành rộng rãi trên thị trường hiện nay.

Thông tin cơ bản của thuốc Platetica ODT

  • Hoạt chất chính: Ticagrelor
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc Tim mạch
  • Tên thương mại: Platetica ODT
  • Phân dạng bào chế: viên nén  phân tán
  • Cách đóng gói sản phẩm: Thùng 210 hộp x hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera – Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Platetica ODT

  • Ticagrelor................ 90mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Platetica chứa ticagrelor, một thành phần của nhóm hóa học cyclopentyltriazolopyrimidin (CPTP), dùng đường uống, có tác động trực tiếp, đối kháng thụ thể P2Y12 chọn lọc và tương tác thuận nghịch, ngăn cản quá trình hoạt hóa và kết tập tiểu cầu phụ thuộc P2Y12 qua trung gian ADP adenosin diphosphat. Ticagrelor không ngăn cản gắn kết với ADP, nhưng khi gắn với thụ thể P2Y12 sẽ ngăn chặn việc dẫn truyền tín hiệu cảm ứng ADP. Vì tiểu cầu tham gia vào quá trình khởi phát và/hoặc phát triển các biến chứng huyết khối của bệnh xơ vữa động mạch, việc ức chế chức năng tiểu cầu đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch như tử vong, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:Ticagrelor hấp thu nhanh với thời gian đạt nồng độ đỉnh (tmax) trung bình khoảng 1,5 giờ. Chất chuyển hóa chính tuần hoàn trong máu AR-C124910XX (cũng có hoạt tính) của ticagrelor được tạo thành nhanh với tmax trung bình khoảng 2,5 giờ. Sau khi uống 90 mg ticagrelor lúc đói, nồng độ đỉnh (Cmax) đạt 529 ng/ml và diện tích dưới đường cong (AUC) là 3451 ng*giờ/ml. Tỷ lệ chuyển hóa là 0,28 đối với nồng độ đỉnh Cmax và 0,42 đối với diện tích dưới đường cong AUC. Dược động học của ticagrelor và AR-C124910XX ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim tương tự như những đối tượng có hội chứng mạch vành cấp. Dựa trên phân tích dược động học của nghiên cứu PEGASUS, Cmax trung bình của ticagrelor là 391 ng/ml và AUC là 3801 ng*giờ/ml ở trạng thái ổn định đối với ticagrelor 60 mg. Còn đối với ticagrelor 90 mg, Cmax là 627 ng/ml và AUC là 6255 ng*giờ/ml.Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của ticagrelor ước lượng khoảng 36%. Tiêu thụ một bữa ăn giàu chất béo làm tăng 21% diện tích dưới đường cong AUC của ticagrelor và giảm 22% nồng độ đỉnh Cmax của chất chuyển hóa có hoạt tính nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh Cmax của ticagrelor hoặc diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa có hoạt tính. Những sự thay đổi nhỏ này được xem là ít có ý nghĩa lâm sàng, do đó, ticagrelor có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Ticagrelor cũng như chất chuyển hóa có hoạt tính là những cơ chất của P-gp. Ticagrelor dưới dạng viên bị nghiền rồi phân tán trong nước, được uống hoặc dùng qua ống thông dạ dày, có sinh khả dụng có thể so sánh được với dạng viên nguyên vẹn về các chỉ số AUC và Cmax của ticagrelor và các chất chuyển hóa có hoạt tính. Nồng độ khởi đầu (0,5 và 1 giờ sau khi uống) của viên bị nghiền rồi phân tán trong nước cao hơn so với viên nguyên vẹn, với số liệu về nồng độ hầu như giống hệt trong thời gian sau đó (sau 2 – 48 giờ).
  • Phân bổ:Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của ticagrelor là 87,5 lít. Ticagrelor và chất chuyển hóa có hoạt tính liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99,0%).
  • Chuyển hóa:CYP3A4 là enzym chính chịu trách nhiệm chuyển hóa ticagrelor và tạo nên chất chuyển hóa có hoạt tính và sự tương tác với các cơ chất khác của enzym CYP3A có thể đi từ hoạt hóa đến ức chế.Chất chuyển hóa chính của ticagrelor là AR-C124910XX, chất này cũng có hoạt tính khi nghiên cứu in vitro gắn kết với thụ thể P2Y12 ADP của tiểu cầu. Thời gian và nồng độ tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính bằng khoảng 30 – 40% thời gian và nồng độ tiếp xúc với ticagrelor.
  • Thải trừ:Ticagrelor được bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa ở gan. Khi uống ticagrelor được đánh dấu phóng xạ, hoạt tính phóng xạ được thu hồi trung bình khoảng 84% (57,8% ở phân, 26,5% ở nước tiểu). Sự thu hồi ticagrelor và chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu đều thấp hơn 1% so với liều dùng. Đường thải trừ chính của chất chuyển hóa hoạt tính rất có thể qua đường mật.Thời gian bán thải (T1/2) trung bình khoảng 7 giờ đối với ticagrelor và 8,5 giờ đối với chất chuyển hóa có hoạt tính.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Platetica ODT

Thuốc Platetica ODT có thành phần chính là Ticagrelor với hàm lượng 90mg được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:

  • Ticagrelor được chỉ định để làm giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim.
  • Ticagrelor làm giảm tỷ lệ huyết khối trong stent ở những bệnh nhân đã đặt stent trong điều trị chứng mạch vành cấp.

Chống chỉ định của thuốc Platetica ODT

Chống chỉ định sử dụng thuốc Platetica ODT ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Ticagrelor hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Đang bị chảy máu do bệnh lý.
  • Tiền sử bị xuất huyết não.
  • Suy gan vừa đến nặng.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời ticagrelor với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir và atazanavir) (vì dùng đồng thời có thể dẫn đến làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với ticagrelor)...

Cách dùng thuốc Platetica ODT

  • Thuốc Platetica ODT được bào chế ở dạng viên nén phân tán nên được dùng bằng đường uống có thể kèm thức ăn.
  • Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể nghiền viên ticagrelor thành bột mịn và phân tán trong nửa ly nước và uống ngay lập tức. Tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết. Hỗn hợp cũng có thể được dùng qua ống thông dạ dày (loại CH8 hay lớn hơn). Điều quan trọng là phải tráng ống thông dạ dày với nước sau khi đã dùng hỗn hợp thuốc.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Platetica ODT

  • Bệnh nhân dùng ticagrelor nên uống cùng với acid acetylsalicylic (ASA) hằng ngày trừ khi có chống chỉ định cụ thể. Sau một liều khởi đầu với ASA, nên dùng ticagrelor cùng với liều duy trì 75 - 100 mg ASA. Nên khởi đầu điều trị với một liều 180 mg ticagrelor (hai viên 90 mg) và sau đó duy trì với liều 90 mg x 2 lần/ngày.
  • Khuyến cáo điều trị lên đến 12 tháng trừ khi có chỉ định lâm sàng ngưng dùng ticagrelor.
    Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp, việc ngừng sớm bất kỳ liệu pháp chống kết tập tiểu cầu nào, kể cả ticagrelor, có thể gây tăng nguy cơ tử vong tim mạch, hoặc nhồi máu cơ tim do bệnh lý tiềm ẩn của bệnh nhân. Do đó, nên tránh ngưng điều trị sớm...
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp và từng bị đột quỵ thiếu máu cục bộ có thể được điều trị với ticagrelor lên đến 12 tháng. Trong nghiên cứu PEGASUS, không có sự tham gia của bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim kèm đột quỵ thiếu máu cục bộ trước đó. Vì vậy, do thiếu thông tin, điều trị với ticagrelor trên 1 năm ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.
  • Nồng độ creatinin có thể tăng khi điều trị với ticagrelor. Cơ chế chưa được rõ. Nên kiểm tra chức năng thận sau một tháng và sau đó căn cứ vào thực tế điều trị hàng ngày, lưu ý đặc biệt đến bệnh nhân ≥ 75 tuổi, bệnh nhân suy thận vừa/nặng và những bệnh nhân đang điều trị đồng thời với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin.
  • Trong nghiên cứu PLATO, bệnh nhân dùng ticagrelor có nguy cơ tăng acid uric huyết cao hơn bệnh nhân dùng clopidogrel. Thận trọng khi dùng ticagrelor cho bệnh nhân có tiền sử tăng acid uric máu hoặc bệnh gút. Để đề phòng, không nên sử dụng ticagrelor cho bệnh nhân bị bệnh thận do acid uric.
  • Dựa trên mối liên hệ quan sát được trong nghiên cứu PLATO giữa liều duy trì ASA và hiệu quả tương ứng của ticagrelor so sánh với clopidogrel, không dùng đồng thời ticagrelor với liều duy trì ASA cao (> 300 mg).
  • Việc ngừng sớm điều trị với bất kì thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, bao gồm, ticagrelor, có thể gây ra nguy cơ tử vong do tim mạch hoặc nhồi máu cơ tim do bệnh sẵn có của bệnh nhân. Vì vậy, nên tránh việc ngừng sớm.
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Platetica ODT có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Platetica ODT, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Platetica ODT ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Sử dụng Platetica ODT với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc ảnh hưởng không đáng kể  đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Platetica ODT

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Platetica ODT gồm:

  • Hệ thống máu và bạch huyết: rối loạn chảy máu
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng acid uric máu
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: khó thở.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: bệnh gút/viêm khớp gút
  • Hệ thần kinh: chóng mặt, ngất xỉu, đau đầu
  • Mạch máu: huyết áp thấp
  • Tai và mê đạo: chóng mặt
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: chảy máu đường hô hấp
  • Hệ tiêu hóa: chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, táo bón
  • Da và tổ chức dưới da: chảy máu ở da hoặc dưới da, phát ban, ngứa
  • Tiết niệu: chảy máu đường tiết niệu
  • Các xét nghiệm: tăng creatinin máu
  • Thương tổn, độc tố và biến chứng do thủ thuật: chảy máu sau khi tiến hành các thủ thuật, chảy máu do thương tổn.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Platetica ODT 

  • Ticagrelor là một cơ chất chính của enzym CYP3A4 và ức chế yếu CYP3A4. Ticagrelor cũng là một cơ chất của P-gp và ức chế yếu P-gp và có thể gây tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc các cơ chất P-gp.
  • Các thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP3A4
  • Cyclosporin (chất ức chế P-gp và CYP3A)
  • Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP3A4
  • Các thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2C9
  • Thuốc ngừa thai đường uống
  • Các cơ chất của P-glycoprotein (P-gp) (bao gồm digoxin, cyclosporin)
  • Các thuốc gây nhịp tim chậm.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Platetica ODT quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Platetica ODT cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Hiện nay chưa có thuốc giải độc để đảo ngược tác động của ticagrelor và không thể phân tách ticagrelor. Xử trí khi quá liều nên tuân theo thực hành y khoa chuẩn. Ảnh hưởng của việc dùng quá liều ticagrelor làm kéo dài thời gian chảy máu liên quan đến ức chế tiểu cầu. Nếu có xuất huyết, nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp.Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Platetica ODT

  • Bảo quản thuốc Platetica ODT ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Platetica ODT giá bao nhiêu?

  • Thuốc Platetica ODT có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Platetica ODT mua ở đâu?

Thuốc Platetica ODT hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Platetica ODT - Thuốc tốt cho bệnh nhân tim mạch có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB