Pentaglobin - Thuốc điều trị bệnh suy giảm miễn dịch nguyên phát

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-07 15:48:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-0803-14
Hoạt chất/Hàm lượng:
"2,5g/50ml (Immune globulin 5% trong đó: - Immunoglobulin G: 38mg/ml - Immunoglobulin M: 6mg/ml - Immunoglobulin A: 6mg/ml)"
Công ty đăng ký:
Biotest AG
Xuất xứ:
Đức
Đóng gói:
Hộp x 1 lọ 50 ml
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm truyền

Video

Pentaglobin là thuốc gì?

  • Pentaglobin là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Biotest AG. Thuốc Pentaglobin điều chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh suy giảm miễn dịch, ghép tủy sương, người nhiễm HIV.

Thông tin cơ bản của thuốc Pentaglobin

  • Hoạt chất chính: Immune globulin

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

  • Tên thương mại: Pentaglobin

  • Phân dạng bào chế: dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp x 1 lọ 50 ml

  • Xuất xứ: Đức

Thành phần – hàm lượng của thuốc Pentaglobin

  • Immune globulin

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Pentaglobin

Pentaglobin có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Bệnh suy giảm miễn dịch nguyên phát:

    • Immunoglobulin tiêm tĩnh mạch (IGIV) được sử dụng chủ yếu để điều trị duy trì cho những người bệnh không có khả năng sản xuất đủ kháng thể IgG.

    • IGIV đã được dùng để tăng miễn dịch thụ động cho người bệnh không có gamma globulin huyết bẩm sinh (liên kết X), người giảm gamma globulin huyết, suy giảm miễn dịch liên kết X có tăng IgM, và suy giảm miễn dịch kết hợp bao gồm hội chứng Wiskott- Aldrich.

    • Hầu hết các chế phẩm IGIV đều không được dùng cho người bệnh thiếu hụt chọn lọc IgA. IGIV có thể là dạng immuno globulin ưa dùng để điều trị duy trì cho người bệnh cần được tăng ngay nồng độ immuno globulin trong mạch, cho người có khối cơ nhỏ, và cho người có rối loạn đông máu bị chống chỉ định dùng immuno globulin tiêm bắp (IgIM).

    • IGIV được dùng cho người bệnh trên 20 tuổi được ghép tủy nhằm giảm nguy cơ nhiễm -khuẩn và nhiễm khuẩn huyết và giảm bệnh mảnh ghép chống lại túc chủ cấp tính. Tuy nhiên cơ chế IGIV làm giảm tỷ lệ bệnh mảnh ghép chống lại túc chủ cấp tính sau khi ghép tủy xương còn chưa xác định rõ.

    • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát IGIV được dùng để điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát cho trẻ em 13 tuổi trở xuống. Ở trẻ lớn tuổi hơn và ở người lớn cũng được dùng nhưng ít được nghiên cứu hơn. IGIV cũng dùng để điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát mạn (trên 6 tháng) kết quả tăng tiểu cầu tạm thời ở một số người bệnh này.Không thể tiên đoán người nào sẽ đáp ứng tốt hơn, mặc dù ở trẻ em tăng tiểu cầu thường kéo dài và rõ rệt hơn ở người lớn.

  • Ghép tủy xương: IGIV được dùng cho người bệnh trên 20 tuổi được ghép tủy nhằm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết và giảm bệnh mảnh ghép chống lại túc chủ cấp tính. Tuy nhiên cơ chế IGIV làm giảm tỷ lệ bệnh mảnh ghép chống lại túc chủ cấp tính sau khi ghép tủy xương còn chưa xác định rõ.

  • Hội chứng Kawasaki:IGIV đã được dùng cho một số ít trẻ em và người lớn bị hội chứng Kawasaki (hội chứng hạch bạch huyết niêm mạc – da), nhưng liệu pháp tối ưu vẫn cần được xác định. Tốt nhất vẫn là kết hợp với aspirin và nếu dùng thì nên dùng ngay trong 10 ngày đầu.

  • Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho B IGIV được dùng để phòng nhiễm khuẩn cho người bệnh bị giảm gammaglobulin huyết và/hoặc nhiễm khuẩn tái phát kết hợp với bệnh bạch cầu mạn dòng lympho B.

  • Người nhiễm HIV: IGIV được dùng cho trẻ em bị nhiễm HIV kết hợp với hội chứng AIDS và cả ở người lớn nhiễm HIV để phòng nhiễm khuẩn và để cải thiện các thông số miễn dịch. Tuy nhiên vẫn còn phải nghiên cứu tiếp để xác định rõ hơn nhóm đối tượng nào đáng chỉ định điều trị IGIV nhất trong số trẻ em có triệu chứng nhiễm HIV.

Chống chỉ định của thuốc Pentaglobin

Không sử dụng thuốc Pentaglobin ở những trường hợp nào?

  • Chống chỉ định dùng IGIV cho những người đã có phản ứng phản vệ hoặc phản ứng toàn thân nặng đối với immunoglobulin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm. Cần chuẩn bị sẵn adrenalin trước khi dùng IGIV để xử trí ngay khi xảy ra phản ứng phản vệ.

  • Chống chỉ định sử dụng IGIV cho những người thiếu hụt IgA chọn lọc.

Cách dùng thuốc Pentaglobin

  • Thuốc Pentaglobin bào chế dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch nên dùng theo đường tiêm.

  • Sử dụng thuốc cần phải thông qua bác sĩ điều trị có chuyên môn,....

Liều dùng của thuốc Pentaglobin

  • Trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh - 1, 7 ml / kg / giờ;

  • Trẻ em và người lớn - 0, 4 ml / kg thể trọng / giờ;

  • Người lớn - 100 ml đầu tiên được đưa vào ở liều lượng 0, 4 ml / kg thể trọng / giờ, sau đó được tiếp tục với tốc độ 0, 2 ml / kg thể trọng / giờ cho đến 15 ml / kg thể trọng trong 72 giờ.

  • Thuốc phải được làm ấm ở nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi sử dụng. Pentaglobin phải truyền tĩnh mạch với tốc độ sau:

  • Sơ sinh và trẻ nhỏ: 1.7 ml/kg/h qua bơm truyền

  • Trẻ em và trẻ nhỏ: 0.4 mL/kg/h.

  • Hoặc cách khác: 100ml đầu với tốc độ 0.4 ml/kg/h sau đó 0.2 ml/kg/h liên tục cho đến khi 15ml/kg đạt đến trong vòng 72h.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Pentaglobin

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Pentaglobin có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Pentaglobin, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Pentaglobin ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc  Pentaglobin trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Pentaglobin với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Pentaglobin trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Pentaglobin

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Pentaglobin gồm:

  • Tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Tác dụng không mong muốn khi dùng IGIV thường liên quan đến tốc độ tiêm truyền hơn là do liều dùng.

  • Ðau nhẹ ở ngực, hông, lưng, khớp, chuột rút, đau cơ, buồn nôn, nôn, rét run, sốt, mệt mỏi, đau đầu, ngứa, mày đay, kích động, bốc hỏa, tăng huyết áp, khó thở, khò khè, tím xanh là những tác dụng không mong muốn thường gặp sau khi truyền IGIV.

  • Ngoài ra, hiếm gặp trường hợp hội chứng viêm màng não vô khuẩn ở người bệnh điều trị IGIV, và chưa rõ nguyên nhân. Hội chứng thường thấy rõ sau khi dùng IGIV nhiều giờ cho đến 2 ngày với đặc điểm là nhức đầu dữ dội, cứng gáy, buồn nôn, nôn, ngủ lịm, sốt, đau khi cử động mắt. Phân tích dịch não tủy thường phát hiện nồng độ protein lên tới hàng trămmg/decilit. Hội chứng này thường mất sau 3 – 5 ngày, không để lại di chứng.

Tương tác của Pentaglobin với sản phẩm khác

  • Immunoglobulin có thể dùng cùng vaccin bất hoạt virus viêm gan A, nhưng phải ở vị trí khác và với bộ tiêm truyền riêng.

  • Thời điểm có thể dùng vaccin virus sởi sống sau khi đã dùng immunoglobulin tĩnh mạch (IGIV) là phải chờ ít nhất 8 tháng đối với người bệnh suy giảm miễn dịch, 8 – 10 tháng đối với người bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát và 11 tháng đối với người bị hội chứng Kawasaki.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Pentaglobin quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Pentaglobin cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Pentaglobin

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Pentaglobin

  • Bảo quản thuốc Pentaglobin ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pentaglobin giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pentaglobin có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pentaglobin mua ở đâu?

  • Thuốc Pentaglobin hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Pentaglobin - Thuốc điều trị bệnh suy giảm miễn dịch nguyên phát có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB