Pemazyre 4.5mg - Thuốc điều trị ung thư ung đường mật hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-11 21:15:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Pemigatinib 4,5mg
Đóng gói:
hộp 14 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Pemazyre 4.5mg là thuốc gì?

  • Pemazyre 4.5mg được nhiều bác sĩ và bệnh nhân lựa chọn cho quá trình chữa bệnh. Thuốc Pemazyre 4.5mg điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định điều trị ung thư ung đường mật tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

Dạng bào chế

  • Viên nén 

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 lọ 14 viên

Nhà sản xuất

  • Đang cập nhật

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Pemigatinib 4,5mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Pemazyre 4.5mg

Pemazyre 4.5mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Đơn trị liệu Pemazyre được chỉ định để điều trị người lớn bị ung thư đường mật tiến triển tại chỗ hoặc di căn với sự kết hợp hoặc sắp xếp lại thụ thể 2 (FGFR2) của yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi đã tiến triển sau ít nhất một dòng điều trị toàn thân trước đó.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc

Cách dùng - liều dùng của thuốc Pemazyre 4.5mg

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống, nên uống sau khi ăn no.

    • Khuyên bệnh nhân dùng bất kỳ liều nào đã quên ngay khi họ nhớ ra trước khi dùng liều kế tiếp theo lịch trình, và không dùng hai liều cùng nhau để bù cho liều đã quên.

    •  
  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo là 4,5 mg pemigatinib, uống một lần mỗi ngày trong 14 ngày, sau đó là 7 ngày điều trị.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Pemazyre 4.5mg

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tránh thai ở nam giới và phụ nữ / phụ nữ có khả năng sinh con

    • Dựa trên những phát hiện trong một nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của nó, pemigatinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được điều trị bằng pemigatinib nên được khuyến cáo không nên mang thai và nam giới đang điều trị bằng pemigatinib nên được khuyến cáo không nên làm cha một đứa trẻ trong thời gian điều trị. Một phương pháp tránh thai hiệu quả nên được sử dụng ở phụ nữ có khả năng sinh con và ở nam giới có bạn tình của phụ nữ có khả năng sinh con trong khi điều trị bằng pemigatinib và trong 1 tuần sau khi hoàn thành điều trị. Vì ảnh hưởng của pemigatinib lên sự chuyển hóa và hiệu quả của các biện pháp tránh thai chưa được nghiên cứu, nên áp dụng các phương pháp rào cản như một hình thức tránh thai thứ hai, để tránh mang thai.

  • Thai kỳ

    • Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng pemigatinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản (xem phần 5.3). Dựa trên dữ liệu động vật và dược lý học của pemigatinib, không nên sử dụng Pemazyre trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của phụ nữ yêu cầu điều trị bằng pemigatinib. Thử thai nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị để loại trừ mang thai.

  • Cho con bú

    • Người ta chưa biết liệu pemigatinib hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ bú mẹ. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Pemazyre và trong 1 tuần sau khi kết thúc điều trị.

  • Khả năng sinh sản

    • Không có dữ liệu về tác động của pemigatinib đối với khả năng sinh sản của con người. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản của động vật đã không được thực hiện với pemigatinib (xem phần 5.3). Dựa trên dược lý của pemigatinib, không thể loại trừ suy giảm khả năng sinh sản của nam và nữ.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Pemigatinib có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Các phản ứng có hại như mệt mỏi và rối loạn thị giác có liên quan đến pemigatinib. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Pemazyre 4.5mg

  • Các phản ứng có hại thường gặp nhất là tăng phosphat máu (60,5%), rụng tóc (49,7%), tiêu chảy (46,9%), nhiễm độc móng (44,9%), mệt mỏi (43,5%), buồn nôn (41,5%), khó tiêu (40,8%), viêm miệng (37,4%), táo bón (36,7%), khô miệng (34,0%), khô mắt (27,9%), đau khớp (25,9%), giảm phospho máu (23,1%), khô da (21,8%) và hội chứng ban đỏ lòng bàn tay-thực vật (16,3%).

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng thường gặp nhất là hạ natri máu (2,0%) và tăng creatinin máu (1,4%). Không có phản ứng phụ nghiêm trọng nào dẫn đến giảm liều pemigatinib. Một phản ứng có hại nghiêm trọng là hạ natri máu (0,7%) dẫn đến gián đoạn liều. Một phản ứng có hại nghiêm trọng là tăng creatinin máu (0,7%) dẫn đến ngừng liều.

  • Các rối loạn về mắt, phản ứng có hại nghiêm trọng là bong võng mạc (0,7%), thiếu máu cục bộ thị giác không động mạch (0,7%) và tắc động mạch võng mạc (0,7%).

Tương tác của Pemazyre 4.5mg

  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh

    • Một chất ức chế CYP3A4 mạnh (itraconazole 200 mg x 1 lần / ngày) làm tăng trung bình hình học của pemigatinib AUC lên 88% (90% CI là 75%, 103%), có thể làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại với pemigatinib. Bệnh nhân đang dùng 13,5 mg pemigatinib một lần mỗi ngày nên giảm liều xuống 9 mg một lần mỗi ngày và bệnh nhân đang dùng 9 mg pemigatinib một lần mỗi ngày nên giảm liều xuống 4,5 mg một lần mỗi ngày (xem phần 4.2). Nếu có thể, nên tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ như itraconazole, ketoconazole, ritonavir) trong khi điều trị với pemigatinib.

  • Chất cảm ứng CYP3A4

    • Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (rifampin 600 mg x 1 lần / ngày) làm giảm trung bình hình học của pemigatinib AUC xuống 85% (90% CI là 84%, 86%), điều này có thể làm giảm hiệu quả của pemigatinib. Nên tránh sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ như carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, rifampicin) trong khi điều trị với pemigatinib (xem phần 4.4). Chống chỉ định sử dụng đồng thời pemigatinib với St John's wort (xem phần 4.3). Nếu cần, các chất cảm ứng enzym khác (ví dụ như efavirenz) nên được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ.

  • Thuốc ức chế bơm proton

    • Tỷ lệ trung bình hình học pemigatinib (90% CI) cho C max và AUC lần lượt là 65,3% (54,7, 78,0) và 92,1% (88,6, 95,8) khi đồng dùng ở những đối tượng khỏe mạnh với esomeprazole (một chất ức chế bơm proton) so với pemigatinib một mình. Sử dụng đồng thời thuốc ức chế bơm proton (esomeprazole) không dẫn đến thay đổi quan trọng về mặt lâm sàng khi tiếp xúc với pemigatinib.

    • Tuy nhiên, hơn một phần ba số bệnh nhân được sử dụng PPI, sự tiếp xúc với pemigatinib đã giảm đáng kể. PPI nên tránh ở những bệnh nhân dùng pemigatinib (xem phần 4.4).

  • Thuốc đối kháng thụ thể H2

    • Sử dụng đồng thời với ranitidine không dẫn đến thay đổi quan trọng về mặt lâm sàng khi tiếp xúc với pemigatinib.

  • Ảnh hưởng của pemigatinib đối với các sản phẩm thuốc khác

    • Ảnh hưởng của pemigatinib trên chất nền CYP2B6

      • Các nghiên cứu trong ống nghiệm chỉ ra rằng pemigatinib gây ra CYP2B6. Sử dụng đồng thời pemigatinib với các chất nền CYP2B6 (ví dụ như cyclophosphamide, ifosfamide, methadone , efavirenz) có thể làm giảm mức độ phơi nhiễm của chúng. Nên giám sát lâm sàng chặt chẽ khi dùng pemigatinib với các sản phẩm thuốc này.

    • Ảnh hưởng của pemigatinib trên chất nền P-gp

      • Trong ống nghiệm , pemigatinib là chất ức chế P-gp. Dùng đồng thời pemigatinib với các chất nền P-gp (ví dụ: digoxin, dabigatran, colchicine) có thể làm tăng khả năng tiếp xúc và do đó độc tính của chúng. Việc dùng Pemigatinib nên cách nhau ít nhất 6 giờ trước hoặc sau khi dùng các chất nền P-gp có chỉ số điều trị hẹp.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Pemazyre 4.5mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pemazyre 4.5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pemazyre 4.5mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pemazyre 4.5mg mua ở đâu?

  • Thuốc Pemazyre 4.5mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Pemazyre 4.5mg - Thuốc điều trị ung thư ung đường mật hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB