Paclitaxel Onkovis 6mg/ml - Thuốc trị ung thư hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-26 15:51:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-301-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Hộp 1 lọ 50ml
Hạn sử dụng:
Paclitaxel 6mg/ml -
Công ty đăng ký:
24 tháng

Video

Paclitaxel Onkovis 6mg/ml là thuốc gì?

  • Paclitaxel Onkovis 6mg/ml là thuốc được chỉ định dùng kết hợp với thuốc trị ung thư khác trong điều trị ung thư buồng trứng, điều trị ung thư biểu mô vú, điều trị ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển, ngoài ra, thuốc còn điều trị các bệnh nhân mắc ung thư Sacom Kaposi liên quan AIDS.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc dùng truyền tĩnh mạch sau pha loãng..

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 50ml.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Paclitaxel 6mg/ml

Thông tin về hoạt chất

Dược lực học:

  • Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ 7axux, là một thuốc chống ung thư.
  • Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các vi quản và làm ổn định các vị quản do ức chế quá trình giải trùng hợp.

 Dược động học:

  • Hấp thụ: Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được truyền vào tĩnh mạch và giảm theo mô hình 2 pha.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn với protein là 89% đến 98% và không bị thay đổi khi dùng cùng với cimetidin, ranitidin, dexamethason hoặc diphenhydramin.
  • Chuyển hóa: Paclitaxel được chuyển hóa tại gan thông qua cytochrom P450; isoenzym CYP2C8 và CYP3A4, và tạo ra chất chuyển hóa chủ yếu là 6a-hydroxypaclitaxel
  • Thải trừ: Sau khi truyền tĩnh mạch, có khoảng 2 – 13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu, đào thải qua phân ~ 70%, trong đó 5% là dạng chưa chuyển hóa.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Paclitaxel Onkovis 6mg/ml

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6mg/ml được chỉ định sử dụng:

  • Điều trị ung thư buồng trứng.
  • Điều trị ung thư vú.
  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
  • Điều trị ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS.

Chống chỉ định của thuốc Paclitaxel Onkovis 6mg/ml

  • Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu cremophor ELP.
  • Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1.500/mm3 (1,5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Paclitaxel Onkovis 6mg/ml

Cách dùng:

  • Thuốc Paclitaxel Onkovis 6mg/ml được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Sử dụng thuốc phải thông qua bác sĩ có chuyên môn điều trị ung thư.

Liều dùng:

  • Điều trị trước khi sử dụng paclitaxel
    • Trước khi tiêm truyền paclitaxel, sử dụng dexamethason, liều 20 mg đường uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (14 giờ và 7 giờ). Trong trường hợp bệnh nhân bị HIV, có thể giảm liều uống dexamethason đến 10 mg. Khuyến cáo sử dụng diphenhydramin (50 mg tiêm tĩnh mạch, 30 – 60 phút trước khi dùng thuốc) và cimetidin, famotidin, ranitidin.
      • Không cần sử dụng các thuốc khác để phòng các phản ứng quá mẫn trước khi sử dụng paclitaxel dạng liên kết với albumin.
  • Ung thư buồng trứng:
    • Phác đồ lựa chọn hàng đầu để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển
      • Khi phối hợp cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư buồng trứng tiến triển, có 2 phác đồ có paclitaxel được khuyến cáo. Cần quan tâm đến độc tính khi chọn phác đồ thích hợp cho bệnh nhân. Một phác đồ dùng paclitaxel 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
    • Phác đồ lựa chọn hàng hai hoặc điều trị kế tiếp đối với ung thư buồng trứng tiến triển
      • Dùng đơn trị liệu ở bệnh nhân ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với pháp đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, phác đồ khuyên dùng paclitaxel là 135 hoặc 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần nhắc lại nếu dung nạp được. Liều tối ưu của paclitaxel chưa xác định được đối với quần thể bệnh nhân này.
  • Ung thư vú:
    • Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch
      • Dùng paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp. Đã thử nghiệm trên rất nhiều bệnh nhân dùng 4 đợt doxorubicin và cyclophosphamid, sau đó điều trị bổ trợ bằng paclitaxel.
    • Pháp đồ lựa chọn hàng hai điều trị ung thư vú tiến triển
      • Paclitaxel thông thường: Đối với ung thư vú di căn đã trơ với dùng hóa trị liệu hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị hỗ trợ, dùng paclitaxel thông thường 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.
      • Paclitaxel liên kết albumin: Đối với ung thư vú di căn đã trơ với hóa trị liệu phối hợp hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị bổ trợ, dùng paclitaxel liên kết albumin truyền tĩnh mạch trong 30 phút, cách 3 tuần một lần.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
    • Khi dùng phối hợp với cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị, phác đồ khuyến cáo là paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác, paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền cisplatin 80 mg/m2, cách 3 tuần một đợt cũng đã được dùng cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
  • Sarcom Kaposi có liên quan đến AỈDS:
    • Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng paclitaxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3.
    • Đối với bệnh nhân bị sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, có 2 phác đồ với paclitaxel được khuyến cáo. Một phác đồ dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần một lần. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần. Các phác đồ này có mức liều là 45 và 50 mg/m2 mỗi tuần. Trong các nghiên cứu giai đoạn II, thấy phác đồ liều cao có độc tính lớn hơn, và bệnh nhân có tình trạng kém ở phác đồ dùng paclitaxel 100 mg/m2, cách 2 tuần một lần. Mức liều của paclitaxel có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan.
    • Ớ người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 109/lít) (500/mm3) trong quá trình điều trị dài bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng, với paclitaxel liên kết albumin, liều có thể giảm xuống 180 mg/m2. Đợt điều trị nhắc lại paclitaxel chỉ tiến hành khi số lượng bạch cầu hạt >1 500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu >100 000 tế bào/mm3. Với bệnh nhân bị nhiễm HIV, chu kỳ sử dụng paclitaxel chỉ nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1 000/ mm3.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Việc điều trị bằng Paclitaxel Onkovis phải do một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm quyết định.
  • Do có thể xảy ra phản ứng quá mẫn cảm nặng, cần phải trang bị những phương tiện cấp cứu thích hợp.
  • Paclitaxel Onkovis phải được cho dùng trước cisplatine trong trường hợp dùng phối hợp.
  • Trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn cảm nặng, cần phải ngưng truyền ngay, điều trị triệu chứng và không dùng trở lại Paclitaxel Onkovis cho bệnh nhân này.
  • Không khuyến cáo dùng Paclitaxel Onkovis ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Không dùng Paclitaxel Onkovis bằng cách tiêm động mạch.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu nào về việc sử dụng Paclitaxel Onkovis cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cần được khuyến cáo không nên có thai trong quá trình điều trị với Paclitaxel Onkovis và phải thông báo ngay cho bác sỹ nếu nghi ngờ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc thải trừ của Paclitaxel Onkovis qua sữa mẹ.
  • Không sử dụng Paclitaxel Onkovis ở phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có chứa alcol nên phải thận trọng không nên lái xe hay vận hành máy móc ngay sau khi điều trị vì có thể gây buồn ngủ.
  • Không sử dụng thuốc Paclitaxel Onkovis ở những đối tượng này.

Tác dụng phụ của thuốc Paclitaxel Onkovis 6mg/ml

  • Hầu hết các người bệnh dùng Paclitaxel Onkovis đều bị rụng tóc. Gần 90% bị suy tủy, khi liều càng cao, tần suất tiêm truyền càng lớn và thời gian tiêm truyền càng dài thì nguy cơ càng cao. Tuy nhiên, khi dừng thuốc bệnh nhân nhanh chóng phục hồi.
  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại banm kém ăn, phù ngoại vi
    • Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại vi
    • Máu: suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu với Hb<80g/lít trong đó có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
    • Tuần hoàn: hạ huyết áp không có biểu hiện triệu chứng, nhịp tim chậm không có biểu hiện triệu chứng, rối loạn điện tâm đồ.
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm niêm mạc, táo bón, tắc ruột
    • Da: rụng tóc, kích ứng tại nơi truyền thuốc
    • Gan: tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường, tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần và tăng mạnh bilirubin huyết thanh
    • Cơ-xương: đau cơ, đau khớp
    • Khác: nhiễm khuẩn.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Toàn thân: các phản ứng quá mẫn như hạ huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
    • Tuần hoàn: block nhĩ thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
    • Máu: giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm3 không kèm theo sốt và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn. Rất hiếm khi bệnh nhân bị giảm tiểu cầu có số lượng dưới 50,000/mm3 ít nhất là 1 lần trong qua trình điều trị
    • Thần kinh: bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.

Tương tác thuốc

  • Paclitaxel Onkovis tương tác với các thuốc chống ung thư khác, các tương tác thuốc có thể xảy ra tùy theo thuốc được kết hợp với paclitaxel.
  • Dùng Paclitaxel Onkovis với doxorubicin sẽ làm tăng nồng độ trong máu của doxorubicin, tăng hiệu quả chống ung thư nhưng cũng làm tăng tác dụng không mong muốn nên tim.
  • Paclitaxel Onkovis có thể làm tăng nồng độ điều trị sử dụng cùng với các chất gây giảm khả năng chuyển hóa hoặc thải trừ trong cơ thể, đặc biệt các chất ức chế, hoặc các chất cạnh tranh chuyển hóa qua isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4 và cytochorom.
  • Trên invitro, ketoconazol, verapamail, diazepam, quinidin, dexamethason, cyclosporin, teniposid, etoposid và vincristin các chất ức chế protease ức chế sự chuyển hóa và thải trừ paclitaxel.
  • Các thuốc camre ứng cytochrom hoặc isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4 sẽ làm giảm nồng độ của paclitaxel trong máu, như các thuốc chống co giật phenobarbital, phenytoin.

Quá liều và xử trí

  • Hiện chưa có thông tin về các trường hợp quá liều cụ thể.
  • Tuy nhiên, khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng lạ thì cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Paclitaxel Onkovis 6mg/ml là bao nhiêu?

  • Paclitaxel Onkovis 6mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Paclitaxel Onkovis 6mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Paclitaxel Onkovis 6mg/ml tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Dược thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH.

Câu hỏi thường gặp

  • Paclitaxel Onkovis 6mg/ml - Thuốc trị ung thư hiệu quả của Đức có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB