P-carzine Procarbazine - Thuốc điều trị bệnh Hodgkin hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-22 15:27:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Procarbazine 50mg.
Công ty đăng ký:
Cytomed Pharma

Video

P-carzine là thuốc gì?

  • P-carzine là thuốc được chỉ định điều trị bệnh Hodgkin, sử dụng trong kết hợp với một số thuốc ung thư khác trong điều trị u não, u lympho mô bào lan tỏa, u sùi dạng nấm. P-carzine được bào chế dưới dạng viên nang, dễ sử dụng cho người dùng. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Thông tin thuốc P-carzine

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư.
  • Hoạt chất chính: Procarbazine.
  • Hàm lượng: 50mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nang.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 5 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ:  Ấn Độ.

Đặc tính dược lý của thuốc

  • Dược lực học:
    • Cơ chế tác dụng độc tế bào của procarbazin chưa biết được đầy đủ. Có bằng chứng cho thấy thuốc này có tác dụng ức chế tổng hợp protein, RNA và DNA. Procarbazin ức chế sự liên kết của thymin, deoxycytidin, adenine và 4-amino-5-imidazol-carboxamid vào DNA, do đó ngăn cản sự sử dụng acid orotic trong tổng hợp RNA và leucin trong tổng hợp protein. Ngoài ra, procarbazin có thể trực tiếp gây tổn hại DNA. Hydrogen peroxyd tạo thành trong quá trình tự oxy hóa của thuốc, có thể tấn công vào các nhóm SH chứa trong protein còn sót lại vẫn gắn chặt với DNA. Procarbazin cũng ức chế gián phân bằng cách kéo dài thời gian nghỉ của phân chia tế bào và gây gẫy các nhiễm sắc thể.
  • Dược động học:
    • Procarbazin được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ sau khi uống liều đơn 30 mg. Khi dùng theo đường uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tương đương khi dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
    • Trên động vật thí nghiệm và người, khi dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, thuốc phân bố vào gan, thận, thành ruột và da. Thuốc qua được hàng rào máu não và xâm nhập vào dịch não tủy. Chưa rõ procarbazin có phân bố vào sữa mẹ hay không.
    • Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và thận, nửa đời của thuốc trong máu sau khi tiêm tĩnh mạch khoảng 10 phút. Thuốc tự oxy hóa tạo thành hợp chất azo và giải phóng ra hydrogen peroxyd. Hợp chất azo biến đổi thành hydrazon rồi thủy phân tiếp tạo dẫn chất benzaldehyd và methylhydrazin. Aldehyd bị oxy hóa thành acid A-isopropylterephthalamic và methylhydrazin, chuyển hóa tiếp thành carbon dioxid, methan và hydrazin.
    • Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, trong vòng 24 giờ, từ 25 – 70% được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng acid A-isopropylterephthalamic, không quá 5% ở dạng chưa chuyển hóa.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc P-carzine

  • Ðiều trị bệnh Hodgkin (thường phối hợp với một số thuốc khác theo phác đồ MOPP: meclorethamin, vincristin, procarbazin, prednisolon).
  • Thuốc P-Carzine 50mg là một thành phần trong phác đồ điều trị phối hợp bệnh u lympho không Hodgkin, u lympho mô bào lan tỏa, u sùi dạng nấm, u não, carcinoma phổi tế bào nhỏ.

Chống chỉ định của thuốc P-carzine

  • Người bệnh quá mẫn với procarbazin và người có số lượng tế bào tủy dưới mức bình thường.
  • Giảm bạch cầu và tiểu cầu do mọi nguyên nhân.
  • Suy gan và thận nặng.
  • Không dùng cho những bệnh không phải ác tính.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc P-carzine

  • Cách dùng :
    • Procarbazin được dùng theo đường uống. Có thế dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch nhưng tỷ lệ xuất hiện độc tính cao hơn đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều procarbazin hydroclorid được tính theo procarbazin. Liều procarbazin hydroclorid phải tùy theo từng người bệnh, dựa vào đáp ứng lâm sàng và huyết học, cân nặng người bệnh. Nếu có hiện tượng giữ nước bất thường (như phù, cổ trướng …), dùng cân nặng lý tưởng đế tính liều.
    • Bệnh Hodgkin:
      • Tuần thứ nhất, dùng procarbazin đơn độc với liều 2 – 4 mg/kg/ ngày, dùng một lần hoặc chia thành nhiều liều nhỏ. Sau đó, dùng liều 4 – 6 mg/kg/ngày cho đến khi có đáp ứng tối đa. Tạm ngừng điều trị nếu bạch cầu trung tính dưới 4 000/mm3 hoặc tiếu cầu dưới 100 000/mm3. Khi bệnh thuyên giảm, dùng liều duy trì 1 – 2 mg/kg/ngày. Nếu phải tạm ngừng điều trị do độc tính của thuốc, có thế dùng lại liều 1 – 2 mg/kg/ngày khi các biếu hiện độc tính đã được phục hồi.
      • Khi dùng procarbazin như một thành phần của phác đồ MOPP đế điều trị Hodgkin tiến triến, liều thông thường là 100 mg/m2/ngày vào ngày 1 đến ngày 14 của chu trình 28 ngày.
      • Người cao tuổi: Phải rất cấn thận. Cần theo dõi đế phát hiện sớm dấu hiệu suy yếu hoặc không dung nạp khi điều trị.
      • Khi dùng procarbazin cho trẻ em, liều dùng phải tùy theo từng cá thế và giám sát lâm sàng chặt chẽ. Khuyến cáo dùng liều 50 mg/m2/ngày trong tuần đầu tiên, sau đó tăng lên 100 mg/m2/ ngày. Khi có đáp ứng tối đa, dùng liều duy trì 50 mg/m2/ngày. Nếu phải tạm ngừng điều trị do độc tính của thuốc, có thế dùng lại liều 50 mg/m2/ngày khi các biếu hiện độc tính đã được phục hồi.
      • Dừng điều trị bằng procarbazin khi có các biếu hiện độc tính trên hệ tạo máu (xuất huyết), hệ tiêu hóa (tiêu chảy, viêm miệng), hệ thần kinh (liệt nhẹ, bệnh lý thần kinh, lẫn) hoặc có các phản ứng dị ứng.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Procarbazin chỉ được dùng với sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa ung thư và cần kiểm tra thường xuyên tác dụng lâm sàng và huyết học trong và sau đợt điều trị. Chỉ sử dụng trong bệnh viện.
  • Sử dụng thận trọng cho người suy gan, thận mức độ nhẹ và vừa, có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh động kinh, hoặc u tế bào ưa crom (pheochromocytoma). Đánh giá chức năng gan, thận (bao gồm: Transaminase huyết thanh, phosphatase kiềm, BUN, phân tích nước tiểu) trước điều trị và định kì hàng tuần.
  • Với những bệnh nhân xạ trị hoặc hóa trị liệu trước đó có biểu hiện suy tủy, khi dùng procarbazin cần chờ 1 tháng hoặc lâu hơn. Trong thời gian này, phải làm xét nghiệm tủy xương định kì đế xác định xem tủy xương đã hồi phục chưa mới được khởi đầu điều trị bằng procarbazin. Xét nghiệm tủy xương được thực hiện trước và trong vòng 2 – 8 tuần sau khi khởi đầu điều trị. Xét nghiệm hemoglobin, hematocrit, công thức bạch cầu, hồng cầu lưới, tiếu cầu được thực hiện trước và ít nhất mỗi 3 – 4 ngày trong quá trình điều trị. Nếu giảm bạch cầu trung tính, phải nhập viện và điều trị dự phòng đế tránh nguy cơ nhiễm khuấn toàn thân. Nếu trong giai đoạn đầu điều trị, số lượng bạch cầu tụt xuống < 4 000/mm3 hoặc tiếu cầu < 100 000/mm3, phải tạm ngừng điều trị cho đến khi số tiếu cầu hoặc bạch cầu được phục hồi, khi đó tiếp tục điều trị với liều duy trì. Phải ngừng điều trị bằng procarbazin nếu xuất hiện dị ứng da, chảy máu hoặc nguy cơ chảy máu.
  • Procarbazin gây ung thư ở động vật. Khả năng gây ung thư ở người cần phải quan tâm nếu dùng lâu dài.
  • Khi dùng procarbazin, không được uống rượu, ăn các thức ăn giàu tyramin như sữa chua, pho mát, chuối.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Có báo cáo procarbazin gây độc với thai và gây quái thai ở chuột cống. Vì vậy không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang tuổi sinh đẻ, trừ khi đã có cân nhắc kỹ lưỡng thấy lợi ích cho người mẹ lớn hơn nguy hại đối với thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Chưa rõ thuốc có thải trừ qua sữa hay không. Vì vậy, người đang dùng thuốc không nên cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc P-carzine

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiếu cầu.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Máu: Giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan huyết, khuynh hướng dễ chảy máu, như là đốm xuất huyết, ban xuất huyết, chảy máu cam, ho ra máu.
    • Tiêu hóa: Suy gan, vàng da, viêm miệng, nôn ra máu, ỉa ra máu, ỉa chảy, khó nuốt, chán ăn, đau bụng, táo bón, khô miệng.
    • Thần kinh: Hôn mê, co giật, bệnh thần kinh, mất điều hòa vận động, dị cảm, rung giật nhãn cầu, giảm phản xạ, ngã, rũ bàn chân, đau đầu, hoa mắt, loạng choạng.
    • Tim mạch: Hạ huyết áp, mạch nhanh, ngất.
    • Mắt: Chảy máu võng mạc, phù gai thị, sợ ánh sáng, nhìn đôi, mất khả năng hội tụ.
    • Hô hấp: Viêm phổi, tràn dịch màng phổi, ho.
    • Da: Herpes, viêm da, ngứa, rụng tóc, ban đỏ, tăng sắc tố da, mày đay, đỏ bừng.
    • Dị ứng: Dị ứng toàn thân.
    • Cơ xương: Đau cơ xương, đau khớp, giật rung.
    • Tâm thần: Ảo giác, trầm cảm, sợ sệt, bồn chồn, lú lẫn.
    • Nội tiết: To vú trước tuổi dậy thì và con trai dậy thì sớm.
    • Tiết niệu, sinh dục: Đái ra máu, tiếu nhiều, tiếu đêm.
    • Các tác dụng khác: Nhiễm trùng tái phát, khó nghe, sốt, toát mồ hôi, ngủ lịm, yếu ớt, mệt mỏi, phù, ớn lạnh, mất ngủ, khó nói, khàn giọng, ngủ gà. Ung thư thứ phát không thuộc dòng lympho, bao gồm bạch cầu cấp dòng tủy, bệnh xơ cứng tủy sống ác tính, vô tinh trùng đã gặp ở người bệnh dùng procarbazin điều trị Hodgkin phối hợp với hóa trị liệu và phóng xạ.

Tương tác thuốc

  • Phải cấn thận khi dùng đồng thời với barbiturat, kháng histamin, opiat, thuốc hạ huyết áp, phenothiazin vì procarbazin làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
  • Người bệnh dùng procarbazin phải kiêng rượu vì phản ứng kiếu disulfiram có thế xảy ra.
  • Tránh phối hợp các thuốc gây độc tế bào (trong đó có procarbazin) với clozapin do gia tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.
  • Procarbazin có thế làm giảm hấp thu của digoxin viên uống.
  • Dùng phác đồ MOPP đồng thời với các thuốc chống đông máu có khả năng kéo dài thời gian prothrombin trên người cao tuổi. Procarbazin liều cao kết hợp với meclorethamin có thế gây độc tính trên thần kinh.
  • Các thuốc chống động kinh cảm ứng enzym (phenytoin, phenobarbital hoặc carbamazepin) có thế làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng dị ứng của procarbazin.
  • Do procarbazin là một chất ức chế MAO (monoamin oxidase) yếu, vì vậy phải tránh dùng các thuốc giao cảm (kế cả trong chế phấm chữa ho và nhỏ mũi), các thuốc gây tê, thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng (ví dụ: Amitriptylin hydroclorid, imipramin), các thuốc và thức ăn có chứa nhiều tyramin như pho mát, chuối, chè, cà phê, rượu, đồ uống có chứa cola.
  • Không được hút thuốc lá trong thời gian dùng procarbazin vì thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư phổi thứ phát

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Biếu hiện chủ yếu là buồn nôn, nôn, viêm ruột, ỉa chảy, hạ huyết áp, giật rung, co giật, hôn mê.
  • Điều trị: Gây nôn và rửa dạ dày. Điều trị hỗ trợ toàn thân như truyền dịch tĩnh mạch. Độc tính của procarbazin chủ yếu trên máu và gan, vì vậy người bệnh cần được kiếm tra thường xuyên công thức máu và chức năng gan cho đến khi hồi phục và ít nhất 2 tuần sau đó. Nếu có xuất hiện bất thường nào, cần điều chỉnh ngay.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc P-carzine là bao nhiêu?

  • P-carzine hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc P-carzine ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc P-carzine tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Thông tin về thuốc P-carzine được Ung Thư TAP tổng hợp, sàng lọc kỹ lưỡng từ Dược Thư Quốc Gia Việt Nam. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: 
  • https://drugbank.vn/thuoc/Atozone-S&VN-20307-17

Câu hỏi thường gặp

  • P-carzine Procarbazine - Thuốc điều trị bệnh Hodgkin hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB