O-Plat 100 - Thuốc điều trị ung thư đại trực tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-01 02:11:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-132-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Oxaliplatin 5mg/ml -
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Intas Pharmaceuticals Ltd.

Video

O-Plat 100 là thuốc gì?

  • O-Plat 100 là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. O-Plat 100 chứa hoạt chất Oxaliplatin, được chỉ định dùng trong điều trị một số ung thư đường tiêu hóa, vụ thể nhất là điều trị ung thư đại tràng. O-Plat 100 được dùng hiệu quả nhất là khi sử dụng kết hợp với các thuốc có chứa hoạt chất 5-fluorouracil (5-FU) và acid folinic.

Thông tin thuốc O-Plat 100

  • Hoạt chất chính: Oxaliplatin
  • Hàm lượng: 5mg/ml.
  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, dẫn chất platin
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 20 ml.
  • Xuất xứ:  Ấn Độ.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lý học:

  • O-Plat 100 chứa hoạt chất Oxaliplatin là một thuốc chống ung thư chứa platin, thuộc nhóm thuốc alkyl hóa. Nó được coi là một phức hợp organoplatin, gồm một nguyên tử platin phức hợp với 1,2 diamino-cyclohexan (DACH) và một ligan oxalat không bền.
  • O-Plat 100 có tác dụng chống u carcinom đại tràng in vivo. Hoạt tính hiệp đồng chống tăng sinh tế bào của oxaliplatin và fluorouracil đã được chứng minh in vitro và in vivo đối với một số mẫu u của đại tràng, vú, bệnh bạch cầu.

Dược động học:

  • Phân bố: Phần các chất chuyển hóa có chứa platin phân bố vào các mô ngoại vi chủ yếu gắn không thuận nghịch và tập trung trong hồng cầu, không có hoạt tính. Khoảng 90% platin trong tuần hoàn chung gắn không thuận nghịch với protein huyết tương, (chủ yếu với albumin và g- globulin).
  • Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa nhanh và rộng nhờ quá trình sinh chuyển hóa không thông qua enzym. Nghiên cứu in vitro cho thấy, quá trình chuyển hóa không thông qua trung gian cytochrom.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Độ thanh thải thận của platin dạng tự do tỷ lệ thuận với tốc độ lọc cầu thận (GFR). Sau khi truyền tĩnh mạch 2 giờ một liều duy nhất, các dẫn chất platin thải trừ qua nước tiểu và qua phân với tỷ lệ tương ứng khoảng 54% và 2% trong vòng 5 ngày. Các dẫn chất platin phân bố và thải trừ theo 3 pha. Trong đó có 2 pha phân bố ngắn với nửa đời lần lượt là 0,43 giờ và 16,8 giờ và 1 pha thải trừ dài với nửa đời khoảng 391 giờ.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc O-Plat 100

  • O-Plat 100 chứa hoạt chất Oxaliplatin được chỉ định sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và acid folinic (FA) được chỉ định dùng trong:
    • Điều trị hỗ trợ trong ung thư đại tràng giai đoạn III sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát.
    • Điều trị ung thư đại-trực tràng di căn.

Chống chỉ định của thuốc O-Plat 100

  • Không dùng O-Plat 100 cho những bệnh nhân có tiên sử dị ứng với thuôc hoặc những chê phâm khác có chứa platin.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc O-Plat 100

  • Cách dùng :
    • Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Pha loãng thuốc trước khi sử dụng
    • Nên tuân thủ theo hướng dẫn cụ thể của bác sĩ, tuy nhiên đây là một số tham khảo:
  • Liều dùng:
    • Người lớn: 85 mg/m2 cơ thể, truyền 2-6 giờ.
    • Hỗ trợ cho bệnh nhân bị ung thư trực tràng giai đoạn 3: Tổng thời gian điều trị khuyến cáo là 6 tháng, tương đương 12 chu kỳ, mỗi chu kỳ 2 tuần, theo phác đồ hướng dẫn ở dưới, áp dụng cho bệnh nhân bị ung thư nột kết – trực tràng tiến triển đã dược điều trị trước đó.
    • Hỗ trợ cho những bệnh nhân bị ung thư ruột kết giai đoạn 3: Bệnh thân kinh và những độc tính khác được phân loại theo thang NCI CTC phiên bản 1. Với những bệnh nhân bị độc tính trên thần kinh mức 2 không bình phục, nên giảm liều của oxaliplatin xuống 75 mg/m2. Với những bệnh nhân bị độc tính trên thần kinh mức độ 3, nên ngưng thuốc.
    • Điều chỉnh liều dùng trong trường họp bệnh nhân bị ung thư ruột kết hoặc trực tràng tiến triển có hoặc không được điều trị trước: Bệnh thần kinh được phân loại dựa trên một nghiên cứu dặc trưng về độc tỉnh trên thần kinh. Các tác dụng độc khác được phân loại theo thang NCI CIC phiên bản 2.0.
      • Ngày 1: Oxaliplatin 85 mg/m” truyền tĩnh mạch, pha trong 250- 500 mL dung dich dextrose 5% (D5W) và leucovorin 200me/m2 truyền tĩnh mạch pha trong D5W, cả hai được truyền trong thời gian 120 phút nhưng tách biệt, dùng dây tiêm truyền dạng chữ Y, sau đó truyền một lân 5-FU với liều 400 mg/m” trong 2-4 phút, tiếp sau đó truyền 5-FU với liều 600 mg/m2 pha trong 500 mL D5W liên tục trong thời gian 22 giờ.
      • Ngày 2: Leucovorin 200 mg/m’, truyền tĩnh mạch trong 120 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5-FU với liều 400 mg/m2 trong thời gian 2-4 phút, tiếp sau đó truyền 5-FU với liều 600 mg/m2 pha trong 500 mL DSW liên tục trong 22 giờ.
      • Lặp lại phác đồ này mỗi 2 tuần. Không cần truyền bổ sung nước trước khi dùng oxaliplatin. Nên dùng thuốc chống nôn, như thuốc ức chế 5-HT:, có hoặc không kèm theo dexamethasone.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Cần Lưu ý đặc biệt nếu bệnh nhân:
    • Bị dị ứng với các thuốc có chứa platin như carboplatin hoặc cisplatin.
    • Bị suy thận mức độ trung bình.
    • Bị suy gan.
    • Đang mang thai hoặc dự định có thai
  • Oxaliplatin có thể là nguyên nhân gây vô sinh không hồi phục. nên cẩn trọng khi dùng, tốt nhất là không dùng.
  • Oxaliplatin chỉ được dùng trong khoa chuyên về ung thư và khi dùng phải được sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm.
  • Nếu dị cảm đi kèm với giảm chức năng thần kinh kéo dài tới kỳ điều trị sau, phải ngưng dùng oxaliplatin.
  • Nếu các triệu chứng được cải thiện sau khi ngưng thuốc, có thể xem xét việc điều trị trở lại.
  • Độc tính trên dạ dày ruột thể hiện bởi buồn nôn và nôn đòi hỏi phải được phòng ngừa và / hoặc điều trị bằng thuốc chống nôn.
  • Tiêu chảy nặng và/hoặc nôn đặc biệt là khi dùng phối hợp oxaliplatin với 5-fluorouracil có thể gây ra tình trạng mất nước, liệt ruột, tắc ruột, giảm kali huyết, toan chuyển hoá và suy thận.
  • Bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ của tiêu chảy/ nôn, viêm niêm mạc/ viêm miệng và giảm bạch cầu trung tính sau khi dùng oxaliplatin/ 5-fluorouracil để họ có thể thông báo khẩn cấp cho bác sĩ điều trị để có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Hiệu lực và tính an toàn của oxaliplatin đối với trẻ em chưa được thiết lập.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang mang thai:
    • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Hiện chưa rõ oxaliplatin và những chất chuyên hoá của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và do nguy cơ xảy ra những phản ứng phụ nguy hiểm cho trẻ bú mẹ do oxaliplatin, cân thận trọng quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc -cần quan tâm đến sự quan trọng của thuốc tới tính mạng của người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Điều trị với oxaliplatin có thể làm tăng nguy cơ chóng mặt, buồn nôn và nôn, và các triệu chứng thần kinh khác ảnh hưởng đến sự di chuyển và thăng bằng. Bệnh nhân không được lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm.

Tác dụng phụ của thuốc O-Plat 100

  • Tác dụng không mong muốn của thuốc thường gặp là dị ứng thuốc, mệt mỏi, đau bụng, những bất thường ở da, phản ứng tại vị trí tiêm, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, viêm miệng, chán ăn, sốt do nhiễm trùng, bệnh về thần kinh cảm giác ngoại biên, viêm mũi, chảy máu cam, tăng cân, viêm kết mạc, đau đầu, khó thở, đau, chảy nước mắt bất thường, rụng tóc, táo bón, thay đổi vị giác, khó tiêu, tăng phosphatase kiểm, rối loạn cảm giác, mẫn cảm, huyết khối, hạ huyết áp, mệt mỏi, đau cơ, rối loạn thị lực, đau dây thần kinh, tiêu chảy, bệnh đường tiêu hóa không xác định, nhiễm trùng, giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, tăng đường huyết, hạ kali huyết, mất nước, giảm albumine huyết, giảm natri huyết, tiểu nhiều, bệnh thần kinh nói chung, dị cảm, rối loạn cảm giác (dysesthesia) vùng hầu họng - thanh quản, bất thường về thần kinh cảm giác, bệnh liên quan tới thần kinh không xác định, ho, nấc, ban, phù, giảm cân, rùng mình, mất tiếng, đau khớp, ra mồ hôi, nóng bừng mặt, ngứa, khô da, đây hơi, khô miệng, sốt, hạ caÌci huyết, tăng creatinine, mất ngủ, trầm cảm, chóng mặt, lo lăng, huyết khối tắc mạch, đau ngực, đau lưng, trào ngược dạ dày- thực quản, bệnh thân kinh cấp, bệnh thần kinh mãn, hội chứng ban đỏ gan bàn tay - bàn chân, viêm niêm mạc, ra máu, khó tiêu, nhiễm trùng Cường ho hap trên và viêm họng.
  • Các tác dụng không mong muốn khác của oxaliplatin bao gồm những rồi loạn về mau nhưthiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu;những rồi loạn về thần kinh cảm giác ngoại vi; xơ hóa phổi; độc tính với gan (tăng men gan) bao gồm tăng transaminase, tang ALP, bilirubine huyết, tăng ALT/AST, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin. Thoát mạch xảy ra khi tiêm bao gồm đau nơi tiêm và viêm có thể bị trầm trọng hơn và dẫn tới nhiều biến chứng, bao gồm cả hoại tử.
  • Các phản ứng nơi tiêm khác như nóng, sung, va đau cũng được phi nhận.
  • Các phản ứng dị ứng do dùng oxaliplatin có thể dẫn tới tử vong, xảy ra & bất kì lần dùng thuốc nào và tương tự như khi dùng những chế phẩm có chứa platun khác như là ban, mày đay, ban đỏ, ngứa, và hiếm khi xảy ra co thắt phế quản và hạ huyết áp. Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng ghi nhận được ở những bệnh nhân trước đó chưa được điều trị bao gồm mày đay, ngứa, đỏ bừng mặt, tiêu chảy xảy ra khi tiêm oxaliplatin, thở ngăn, co thắt phế quản, toát mô hôi, đau ngực, hạ huyệt áp, mat định hướng, và ngất. Dung epinephrine, corticosteroid, thuốc kháng histamine có thể kiểm soát được các phản ứng này và có thể phải ngưng thuốc..

Tương tác thuốc

  • Không có tương tác cụ thể của oxaliplatin và 5-FU/LV ở mức liều của oxaliplatin là 85 mg/m2 mỗi 2 tuần nhưng nồng độ của 5-FU/LV tăng khoảng 20% khi dùng oxaliplatinvoi liều 130 mg/m2 mỗi 3 tuần. Trên in vitro, platin không bị chiếm chỗ trong liên kết với protein huyết tương khi dùng cùng với erythromycin, salicylat, natn valproat, granisetron va paclitaxel.
  • Trên in virro, oxaliplatin không được chuyển hoá bởi hoặc gây ức chế Cyp P450. Do vậy, không có tương tác thuốc thuốc nào qua hệ thống enzyme P450. Do những chế phẩm chứa platn được bài tiết chủ yếu qua thận nên thanh thải của những thuốc này có thể giảm khi dùng đồng thời với những chế phẩm có nguy cơ gây độc cho thận, tuy nhiên chưa được nghiên cứu đây đủ.

Tình trạng quá liều và xử lí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
  • Nếu quên một liều thuốc?
  • Hãy dùng càng sớm càng tốt nếu quên dùng một liều thuốc. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn..

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc O-Plat 100 giá bao nhiêu?

Giá thuốc O-Plat 100 có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau và chính sách ưu đãi của mỗi thời điểm cũng khác nhau.

  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc O-Plat 100 ở đâu?

Thuốc O-Plat 100 hiện nay đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp sản phẩm tại cửa hàng. 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 
  • Hướng dẫn sử dụng

Câu hỏi thường gặp

  • O-Plat 100 - Thuốc điều trị ung thư đại trực tràng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB