Lyoxatin 50mg/10ml - Thuốc trị ung thư đại trực tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-02 09:59:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-613-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Oxaliplatin 50mg/10ml - 50mg/10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Lyoxatin 50mg/10 ml là thuốc gì?

  • Lyoxatin 50mg/10 ml là thuốc được chỉ định dùng kết hợp với fluorouracil và leucovorin dùng ở phác đồ điều trị bổ trợ trong ung thư đại tràng giai đoạn III và trên bệnh nhân đã phẫu thuật triệt căn, ngoài ra, thuốc cũng được dùng phối hợp để điều trị ung thư đại-trực tràng muộn, trước đó chưa điều trị, chưa phẫu thuật. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm pha truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ x 10 ml.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Oxaliplatin............................................... 50 mg
  • Nước cất pha tiêm vừa đủ........................ 10 ml

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lực học:
    • Oxaliplatin là một thuốc chống ung thư chứa platin, thuộc nhóm thuốc alkyl hóa. Thuốc là một phức hợp organoplatin, gồm một nguyên tử platin phức hợp với 1,2 diamino-cyclohexan (DACH) và một ligan oxalat không bền.
    • Oxaliplatin có tác dụng chống u carcinom đại tràng in vivo. Hoạt tính hiệp đồng chống tăng sinh tế bào của oxaliplatin và fluorouracil đã được chứng minh in vitro và in vivo đối với một số mẫu u của đại tràng, vú, bệnh bạch cầu.
    • Oxaliplatin được biến đổi không thông qua enzym trong dịch sinh lý thành một số phức hợp có hoạt tính nhất thời, bao gồm monoaquo DACH platin và diaquo DACH platin bằng cách chuyển chỗ ligand oxalat. Các phức hợp này liên kết đồng hóa trị với các chuỗi base đặc hiệu của DNA tạo thành liên kết chéo với DNA ở cùng sợi (intrastrand) và đối sợi (interstrand). Các liên kết chéo được tạo thành ở vị trí N7 của 2 guanin kề nhau (GG), adenin-guanin kề nhau (AG) và giữa 2 guanin xen kẽ 1 nucleotid (GNG). Các liên kết chéo này ức chế DNA sao chép và phiên mã. Một vài chứng cứ cho thấy sự hiện diện của DACH của oxaliplatin có thể góp phần lớn vào ức chế tổng hợp DNA và độc tính tế bào so với cisplatin và làm mất kháng chéo giữa oxaliplatin và cisplatin. Oxaliplatin không có tính đặc hiệu đối với các pha của chu trình tế bào.
  •  Dược động học:
    • Oxaliplatin biến đổi nhanh và rộng nhờ quá trình sinh chuyển hóa không thông qua enzym thành một loạt các chất chuyển hóa trung gian có hoạt tính chứa gốc platin. Các thông số dược động học chủ yếu đề cập đến các chất này, không phải của chất mẹ.
    • Phân bố: Sau khi truyền tĩnh mạch 2 giờ, khoảng 15% oxaliplatin tồn tại trong tuần hoàn chung, 85% phân bố nhanh vào các tổ chức trong cơ thể và thải trừ qua nước tiểu. Phần các chất chuyển hóa có chứa platin phân bố vào các mô ngoại vi chủ yếu gắn không thuận nghịch và tập trung trong hồng cầu, không có hoạt tính. Khoảng 90% platin trong tuần hoàn chung gắn không thuận nghịch với protein huyết tương, (chủ yếu với albumin và g- globulin). Hoạt tính chống ung thư của oxaliplatin chỉ thể hiện ở các loại chất chứa platin có trong phần huyết tương siêu lọc (loại chất đã được sinh chuyển hóa, không gắn kết với protein huyết tương). Tuy nhiên, chưa thiết lập được mối liên quan dược lực học giữa nồng độ các loại chất chứa platin dưới dạng này với tính an toàn và hiệu lực của oxaliplatin.
    • Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa nhanh và rộng nhờ quá trình sinh chuyển hóa không thông qua enzym. Nghiên cứu in vitro cho thấy, quá trình chuyển hóa không thông qua trung gian cytochrom. Trong huyết tương của người dùng oxaliplatin đã xác định được 17 chất chuyển hóa chứa gốc platin, trong đó có một số dẫn chất gây độc tế bào như, monocloro 1,2-diaminocyclohexan (DACH) platin, dicloro DACH platin, monoaquo DACH platin, diaquo DACH platin và một số dẫn chất không gây độc tế bào.
    • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Độ thanh thải thận của platin dạng tự do tỷ lệ thuận với tốc độ lọc cầu thận (GFR). Sau khi truyền tĩnh mạch 2 giờ một liều duy nhất, các dẫn chất platin thải trừ qua nước tiểu và qua phân với tỷ lệ tương ứng khoảng 54% và 2% trong vòng 5 ngày. Các dẫn chất platin phân bố và thải trừ theo 3 pha. Trong đó có 2 pha phân bố ngắn với nửa đời lần lượt là 0,43 giờ và 16,8 giờ và 1 pha thải trừ dài với nửa đời khoảng 391 giờ.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lyoxatin 50mg/10 ml

  • Điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III: Oxaliplatin kết hợp với fluorouracil và leucovorin được dùng trong phác đồ điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III trên bệnh nhân đã phẫu thuật triệt căn.
  • Điều trị ung thư đại - trực tràng muộn:
    • Liệu pháp hàng đầu: Oxaliplatin được dùng phối hợp với fluorouracil và leucovorin để điều trị ung thư đại-trực tràng muộn, trước đó chưa điều trị, chưa phẫu thuật.
    • Liệu pháp hàng thứ hai: Ung thư đại trực tràng muộn tái phát hoặc tiến triển trong vòng 6 tháng sau liệu pháp hàng đầu với phối hợp fluorouracil, leucovorin và irinotecan. Hiện nay chưa thấy dữ liệu cho thấy lợi ích lâm sàng.

Chống chỉ định của thuốc Lyoxatin 50mg/10 ml

  • Có tiền sử dị ứng với Oxaliplatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trong thời kỳ đang cho con bú.
  • Suy tủy trước khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên, bằng cách dựa vào lượng bạch cầu trung tính < 2x109/l và/hoặc lượng tiểu cầu < 100 x 109/l.
  • Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên với sự suy giảm chức năng thần kinh trước đợt điều trị đầu tiên.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <30ml/phút).

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Lyoxatin 50mg/10 ml

  • Cách dùng:
    • Oxaliplatin được dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian 2 giờ. Pha loãng ngay trước khi sử dụng. Không được dùng dung dịch natri clorid hoặc các loại dung dịch có chứa clorid để pha  loãng. Không dùng kim tiêm và bộ dụng cụ tiêm truyền bằng nhôm vì có khả năng phân hủy dẫn chất platin.
    • Trước khi dùng, lấy liều thuốc đã tính toán từ dung dịch nồng độ 5mg/ml và pha loãng vào 250 - 500 ml dung dịch dextrose 5%. Dung dịch đã pha loãng có thể bảo quản trong tủ lạnh lên tới 24 giờ và ở nhiệt độ phòng khoảng 6 giờ. Dung dịch đã pha phải được kiểm tra cảm quan trước khi tiêm, bỏ lọ thuốc này nếu thấy có vẩn hoặc chuyển màu. Không được trộn lẫn hoặc đưa chung các thuốc khác vào cùng dây truyền tĩnh mạch với oxaliplatin. Trước khi truyền oxaliplatin hoặc các thuốc khác dùng đồng thời, phải làm sạch dây truyền tĩnh mạch bằng dung dịch dextrose 5%.
  • Liều dùng:
    • Liều chung:
      • Do phác đồ phối hợp oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin gây ra tỉ lệ buồn nôn và nôn ở cấp độ 3/4 cao hơn so với phác đồ chỉ gồm fluorouracil và leucovorin nên trước mỗi chu trình phác đồ 2 ngày cần sử dụng thuốc chống nôn nhóm ức chế chọn lọc serotoninergic phối hợp hoặc không với dexamethason.
      • Phác đồ phối hợp oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin (FOLFOX 4) được dùng trong 2 ngày liên tục. Phác đồ 2 ngày có thể nhắc lại sau 2 tuần.
      • Ngày 1: oxaliplatin 85 mg/m2 và leucovorin 200 mg/m2 (pha loãng bằng dextrose 5%) được dùng đồng thời (trong 2 túi dịch truyền riêng, sử dụng bộ chạc Y), truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong 2 - 4 phút và sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 600 mg/m2 (pha loãng với 500 ml dextrose 5%) trong 22 giờ.
      • Ngày 2: (không dùng oxaliplatin), leucovorin 200 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong 2 - 4 phút và sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 600 mg/m2 (pha loãng với 500 ml dextrose 5%) trong  22 giờ.
      • Để điều trị bổ trợ ung thư đại - trực tràng giai đoạn III sau phẫu thuật triệt căn, dùng 12 chu trình (6 tháng). Trên bệnh nhân điều trị ung thư đại trực tràng muộn, khuyến cáo dùng phác đồ này cho đến khi xuất hiện dấu hiệu tiến triển của bệnh hoặc độc tính không dung nạp được của thuốc.
      • Để điều trị ung thư đại trực tràng muộn hoặc điều trị bổ trợ ung thư đại trực tràng, có thể dùng phác đồ thay thế. Phác đồ FOLFOX 6 cải biến cũng được dùng trong 2 ngày liên tiếp. Oxaliplatin 85 mg/m2 và leucovorin 400mg/m2 (hoặc 350 mg/m2, pha loãng bằng dextrose 5%) được dùng đồng thời (trong 2 túi dịch truyền riêng, sử dụng bộ chạc Y), truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 1200 mg/m2/ngày trong 2 ngày. Tổng liều fluorouracil 2800 mg/m2/chu trình.
    • Liều cải biến để giảm độc tính:
      • Có thể phải thay đổi liều hoặc thời gian truyền oxaliplatin để hạn chế một số tác dụng không mong muốn của thuốc (như độc tính trên thần kinh cảm giác, tiêu hóa và hệ tạo máu). Tăng thời gian truyền oxaliplatin từ 2 giờ lên 6 giờ có thể giảm thiểu độc tính cấp; không cần điều chỉnh thời gian truyền của fluorouracil hoặc leucovorin.
    • Điều trị bổ trợ ung thư đại - trực tràng giai đoạn III:
      • Trên bệnh nhân ung thư đại - trực tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật) có tác dụng không mong muốn trên thần kinh cảm giác ngoại biên dai dẳng cấp độ 2, giảm liều oxaliplatin xuống tiếp theo phải chậm lại khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 75 000/mm3.
    • Điều trị ung thư đại - trực tràng muộn:
      • Trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng tiến triển có tác dụng không mong muốn trên thần kinh cảm giác ngoại biên dai dẳng cấp độ 2, cần giảm liều oxaliplatin xuống còn 65 mg/m2 và xem xét việc ngừng thuốc nếu độc tính ở cấp độ 3. Không cần thay đổi liều fluorouracil hoặc leucovorin.
      • Trên bệnh nhân ung thư đại - trực tràng muộn (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật) có độc tính trên tiêu hóa cấp độ 3 hoặc 4 (xuất hiện ngay cả khi đã điều trị dự phòng), giảm bạch cầu trung tính cấp độ 4,  giảm tiểu cầu cấp độ 3 hoặc 4, cần giảm liều oxaliplatin xuống còn 65 mg/m2 và giảm liều fluorouracil 20% (ví dụ 300 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 2-4 phút và 500 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 22 giờ). Dùng liều tiếp theo phải chậm lại khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 75000/mm3.
      • Chưa có đánh giá về tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhân suy thận. Cho đến nay, chưa có khuyến cáo về hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận. Người suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, AUC tăng 190%, không nên sử dụng thuốc.
      • Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan.
      • Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi) dùng phối hợp oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin trong phác đồ điều trị ung thư đại, trực tràng muộn.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Oxaliplatin chỉ được dùng trong khoa chuyên về ung thư và khi dùng phải được sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm.
  • Suy thận:
    • Do còn ít thông tin về độ an toàn khi dùng trên những bệnh nhân suy thận vừa, cần cân nhắc việc dùng thuốc sau khi đánh giá giữa lợi ích/nguy cơ đối với bệnh nhân.
    • Trong trường hợp này, chức năng thận cần được theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều tùy theo độc tính thuốc.
  • Phản ứng quá mẫn:
    • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các sản phẩm có chứa platin khác phải được đảm bảo có sự giám sát đặc biệt.
    • Trong trường hợp có biểu hiện của phản ứng phản vệ, phải ngưng ngay việc truyền thuốc và tiến hành việc điều trị triệu chứng ngay. Chống chỉ định dùng lại oxaliplatin sau đó. Các phản ứng chéo đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo với tất cả các platin.
    • Trong trường hợp có thoát mạch, ngưng ngay việc truyền thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng.
  • Triệu chứng thần kinh:
    • Độc tính thần kinh của oxaliplatin phải được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là khi cùng phối hợp với các thuốc có độc tính thần kinh đặc hiệu. Phải khám thần kinh trước mỗi lần truyền thuốc và sau đó khám định kỳ.
    • Đối với bệnh nhân bị loạn cảm hầu - thanh quản, xảy ra trong hay vài giờ sau mỗi 2 giờ truyền thuốc, lần truyền thuốc tiếp theo phải kéo dài hơn 6 giờ.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên:
    • Khuyến cáo chỉnh liều tùy theo độ nặng và sự kéo dài các triệu chứng thần kinh (dị cảm, loạn cảm):
      • Nếu các triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày và gây khó chịu, liều oxaliplatin kế tiếp phải giảm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mg/m2 (điều trị hỗ trợ).
      • Nếu dị cảm mà không kèm giảm chức năng thần kinh kéo dài đến kỳ điều trị sau, liều oxaliplatin kế tiếp phải giảm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mg/m2 (điều trị hỗ trợ).
      • Nếu dị cảm đi kèm với giảm chức năng thần kinh kéo dài tới kỳ điều trị sau, phải ngưng dùng oxaliplatin.
      • Nếu các triệu chứng được cải thiện sau khi ngưng thuốc, có thể xem xét việc điều trị trở lại.
    • Bệnh nhân cần được thông báo về những hội chứng thần kinh cảm giác ngoại biên có khả năng kéo dài sau khi ngưng điều trị. Chứng dị cảm trung bình hoặc dị cảm có thể gây trở ngại các hoạt động chức năng có thể kéo dài hơn 3 năm sau khi ngưng điều trị hỗ trợ.
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất nước:
    • Độc tính trên dạ dày ruột như buồn nôn và nôn đòi hỏi phải được phòng ngừa và/ hoặc điều trị bằng thuốc chống nôn.
    • Tiêu chảy nặng và/ hoặc nôn đặc biệt là khi dùng phối hợp oxaliplatin với 5-fluorouracil (5-FU) có thể gây ra tình trạng mất nước, liệt ruột, tắc ruột, giảm kali huyết, toan chuyển hoá và suy thận.
  • Thay đổi huyết học:
    • Nếu độc tính huyết học xảy ra (bạch  cầu < 1,5x109/l hoặc tiểu cầu< 50x109/l), phải tạm ngừng đợt điều trị kế tiếp cho đến khi các chỉ số huyết học về bình thường. Phải thực hiện xét nghiệm máu đầy đủ với sự khác biệt bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị và trước mỗi đợt điều trị.
    • Bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ của tiêu chảy/ nôn, viêm niêm mạc/ viêm miệng và giảm bạch cầu trung tính sau khi dùng oxaliplatin/ 5-fluorouracil để có thể thông báo khẩn cấp cho bác sĩ điều trị để có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Nếu viêm niêm mạc/ viêm miệng xảy ra, có hoặc không có kèm giảm bạch cầu, nên hoãn lần dùng kế tiếp cho đến khi các tác dụng phụ này hồi phục đến mức ít nhất là độ 1, và/ hoặc khi lượng bạch cầu đa nhân trung tính ≥1,5 x 109/l.
  • Khi oxaliplatin được phối hợp với 5-fluorouracil (5-FU) (có hay không có acid folinic), nên thực hiện việc điều chỉnh liều thông thường cho các độc tính liên quan 5-fluorouracil.
  • Nếu bị tiêu chảy độ 4 (theo WHO), giảm bạch cầu độ 3-4 (bạch cầu trung tính < 1 x109/l), giảm tiểu cầu độ 3-4 (tiểu cầu < 50 x 109/l), liều oxaliplatin phải được giảm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mg/m2 (điều trị hỗ trợ) cùng với việc giảm liều 5-fluorouracil.
  • Phổi: Trong trường hợp có triệu chứng hô hấp không giải thích được như ho khan, khó thở, ran nổ ở phổi hoặc hình ảnh thâm nhiễm trên X quang phổi, cần ngưng dùng oxaliplatin ngay cho đến khi các thăm khám chuyên sâu hơn ở phổi loại trừ bệnh phổi mô kẽ.
  • Gan: Trong trường hợp có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc tăng huyết áp kịch phát không rõ ràng là do di căn ở gan, nên xem xét các trường hợp rối loạn mạch máu gan nặng.
  • Tác dụng ức chế miễn dịch / Tăng tính nhạy cảm đối với nhiễm trùng: Việc tiêm vắc-xin sống suy yếu ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch bởi các chất hoá trị liệu bao gồm oxaliplatin, có thể dẫn đến nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc tử vong. Cần tránh tiêm phòng vắc- xin sống ở bệnh nhân dùng oxaliplatin. Các vắc-xin chết hoặc bất hoạt có thể được tiêm, tuy nhiên, việc đáp ứng với những vắc-xin như vậy có thể bị giảm bớt.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Oxaliplatin không được khuyên dùng khi có thai. Nên dùng một biện pháp tránh thai có hiệu quả nếu bệnh nhân có khả năng mang thai. Nên dùng thuốc tránh thai thích hợp trong suốt thời gian điều trị. Sau khi kết thúc điều trị, bệnh nhân nữ nên tiếp tục dùng thuốc tránh thai thích hợp trong 4 tháng kế tiếp và bệnh nhân nam tránh có con trong 6 tháng kế tiếp.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chống chỉ định nuôi con bằng sữa mẹ trong thời gian điều trị với oxaliplatin.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Điều trị với oxaliplatin có thể làm tăng nguy cơ chóng mặt, buồn nôn và nôn, và các triệu chứng thần kinh khác ảnh hưởng đến sự di chuyển và thăng bằng. Nếu các triệu chứng này xuất hiện, cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu bị rối loạn thị giác trong thời gian điều trị với Eloxatin, bệnh nhân không được lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm.

Tác dụng phụ của thuốc Lyoxatin 50mg/10 ml

  • Các tác dụng phụ có thể có:
    • bầm tím bất thường, chảy máu hoặc dấu hiệu của nhiễm trùng như đau họng và sốt cao.
    • tiêu chảy, nôn kéo dài hoặc nặng.
    • có máu hoặc dịch nâu sậm trong chất nôn.
    • viêm miệng hoặc viêm niêm mạc khác (đau môi hoặc lở miệng).
    • rối loạn hô hấp không giải thích được như ho khan, khó thở hoặc thở rống.
  • Các tác dụng phụ khác:
  • Rất thường gặp (trên 1/10 số bệnh nhân)
    • Eloxatin có thể ảnh hưởng đến thần kinh (thần kinh ngoại biên). Bệnh nhân có thể có cảm giác như kim châm và/hoặc tê các ngón tay, ngón chân, xung quanh miệng hoặc trong cổ họng, đôi khi chúng có thể xuất hiện cùng với chứng chuột rút. Các tác dụng phụ này thường xuất hiện khi gặp lạnh (như mở tủ lạnh hoặc uống thức uống lạnh). Bệnh nhân cũng gặp khó khăn khi thực hiện những động tác đòi hỏi chính xác, như cài khuy áo quần. Mặc dù đa số trường hợp các triệu chứng này biến mất hoàn toàn và tự nhiên khi ngưng điều trị, các triệu chứng của thần kinh cảm giác ngoại biên có thể vẫn tiếp tục sau khi ngưng điều trị.
    • Một số người có cảm giác kim châm tương tự như điện giật khi nhấc tay lên hoặc cử động cổ.
    • Eloxatin có thể đôi lúc gây nên cảm giác khó chịu trong cổ họng, nhất là lúc nuốt, và tạo nên cảm giác hụt hơi. Nếu cảm giác này xuất hiện, thường thấy trong lúc tiêm truyền hoặc vài giờ sau khi tiêm truyền, và có thể được khởi phát khi gặp lạnh. Mặc dù khó chịu, các cảm giác này không kéo dài và chấm dứt mà không cần điều trị. Có thể điều chỉnh chế độ điều trị cho bệnh nhân.
    • Eloxatin có thể gây tiêu chảy, buồn nôn vừa phải và nôn. Có thể dùng thuốc trước và sau khi điều trị để tránh các triệu chứng này.
    • Eloxatin làm giảm tạm thời số lượng tế bào máu. Sự giảm số lượng tế bào hồng cầu có thể gây nên bệnh thiếu máu, sự giảm số lượng tiểu cầu có thể gây nên chảy máu hoặc bầm máu bất thường, giảm số lượng bạch cầu làm cho dễ bị nhiễm trùng. Nên làm xét nghiệm máu để đảm bảo bệnh nhân có đầy đủ tế bào máu trước khi bắt đầu điều trị và trước mỗi đợt điều trị sau đó.
    • Cảm giác khó chịu tại nơi tiêm trong suốt thời gian tiêm truyền
    • Sốt, run rẩy, mệt mỏi (mức độ vừa hoặc nặng), đau
    • Thay đổi cân nặng, mất hoặc không thèm ăn, rối loạn vị giác, táo bón,
    • Nhức đầu, đau lưng
    • Co thắt cơ, cứng cổ, cảm giác bất thường ở lưỡi có thể thay đổi giọng nói,
    • Viêm miệng hoặc viêm niêm mạc khác (đau môi hoặc lở miệng)
    • Đau bao tử
    • Chảy máu bất thường, kể cả chảy máu cam
    • Ho và khó thở
    • Phản ứng dị ứng, phát ban với đỏ và ngứa da,
    • Rụng tóc (hói) mức độ trung bình
    • Xét nghiệm máu bất thường kể cả xét nghiệm chức năng gan
    • Thường gặp (dưới 1/10 số bệnh nhân)
    • Nhiễm trùng do giảm số lượng tế bào bạch cầu
    • Khó tiêu và ợ nóng, nấc cụt, bốc hỏa, thiếu tập trung
    • Đổ mồ hôi nhiều, rối loạn móng tay chân, bong tróc da
    • Đau ngực
    • Rối loạn hô hấp và chảy mũi
    • Đau xương và khớp
    • Tiểu đau, và thay đổi chức năng thận, thay đổi số lần đi tiểu, mất nước
    • Có máu trong nước tiểu và phân, viêm tĩnh mạch, thuyên tắc phổi
    • Tăng huyết áp
    • Suy nhược và mất ngủ
    • Viêm kết mạc và rối loạn thị giác
  • Ít gặp (dưới 1/100 số bệnh nhân)
    • Tắc ruột và chướng bụng
    • Bồn chồn
  • Hiếm gặp (dưới 1/1.000 bệnh nhân)
    • Điếc
    • Mô sợi bất thường ở phổi với khó thở (rối loạn phổi mô kẽ đôi khi dẫn đến tử vong)
    • Mất thị lực tạm thời và có thể hồi phục
    • Rất hiếm gặp (dưới 1/10.000 bệnh nhân)
    • Có máu hoặc dịch nâu sậm trong chất nôn
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Trên bệnh nhân được dùng một liều đơn oxaliplatin 85 mg/m2 ngay trước khi dùng 5-fluorouracil, không thấy sự thay đổi mức phơi nhiễm với 5-fluorouracil.
  • In vitro, không thấy sự thế chỗ có ý nghĩa của oxaliplatin gắn kết protein huyết tương với các thuốc sau: erythromycin, salicylate, granisetron, paclitaxel và natri valproat.

Quá liều và xử trí

  • Không có thuốc giải độc đối với oxaliplatin. Trong trường hợp quá liều, các tác dụng phụ có thể sẽ trầm trọng. Phải theo dõi sát các chỉ số huyết học cùng với việc điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Nguồn tham khảo

  • Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc Lyoxatin 50mg/10 ml mà ungthutap.com đã tổng hợp từ các nguồn sau:
    • Tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm khi mua thuốc.
    • Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất như: Drugbank, Thuốc biệt dược,Pharmog, Điều trị,…
    • Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH,…
  • Nội dung được sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin và sử dụng thuốc được dễ dàng, hiệu quả.
  • Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Lyoxatin 50mg/10 ml là bao nhiêu?

  • Lyoxatin 50mg/10 ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lyoxatin 50mg/10 ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Lyoxatin 50mg/10 ml tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Lyoxatin 50mg/10ml - Thuốc trị ung thư đại trực tràng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB