Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư bàng quang

62,900 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-07 15:48:50

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-638-17; CV gia hạn số: 20185/QLD-ĐK ngày 04/12/2019, gia hạn đến 04/12/2020
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methotrexat 50mg/2ml
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam

Video

Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml là thuốc gì?

  • Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml là thuốc được các chuyên gia về y dược của công ty Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) nghiên cứu và phát triển dựa trên thành phần chính là Methotrexat. Thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml được chỉ định dùng trong việc điều trị các vấn đề như ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi

Thông tin cơ bản của thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Hoạt chất chính: Methotrexat

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giúp loại bỏ khối u

  • Tên thương mại: Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ x 2ml, tiêm

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Methotrexat 50mg/2ml

  • Tá dược vừa đủ.

Cơ chế tác dụng

  • Methotrexat là một chất chống chuyển hóa hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế cạnh tranh enzym, dihydrofolate reductase. Trong quá trình tổng hợp DNA và sao chép tế bào, axit folic phải được khử thành axit tetrahydrofolic bởi enzym này, và sự ức chế bởi methotrexat cản trở sự sinh sản của tế bào mô. Các mô tăng sinh tích cực như tế bào ác tính thường nhạy cảm hơn với tác dụng này của Methotrexat. Nó cũng ức chế sự tổng hợp kháng thể.

  • Methotrexat được vận chuyển tích cực qua màng tế bào. Thuốc được phân bố rộng rãi vào các mô cơ thể với nồng độ cao nhất ở thận, túi mật, lá lách, gan và da. Methotrexat được giữ lại trong vài tuần trong thận và trong nhiều tháng ở gan. Nồng độ huyết thanh duy trì và sự tích tụ mô có thể là kết quả của liều lượng lặp lại hàng ngày. Methotrexat đi qua hàng rào nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ. Khoảng 50% lượng thuốc trong máu liên kết với protein huyết thanh.

  • Trong một nghiên cứu, Methotrexat có thời gian bán thải trong huyết thanh là 2-4 giờ sau khi tiêm bắp. Sau khi dùng liều uống từ 0,06 mg / kg trở lên, thuốc có thời gian bán thải trong huyết thanh là 2-4 giờ, nhưng thời gian bán thải trong huyết thanh được báo cáo là tăng lên đến 8-10 giờ khi dùng liều uống 0,037 mg / kg. được.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml ở dạng bào chế dung dịch tiêm có tác dụng trong một số trường hợp như:

  •  Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú.

  • Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi.

  • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u lympho tế bào T), u lympho không Hodgkin...

Chống chỉ định của thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

Chống chỉ định sử dụng thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Methotrexat hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Nhiễm trùng nặng và/hoặc đang tiến triển.

  • Viêm miệng, loét đường tiêu hóa.

  • Suy giảm chức năng thận rõ rệt.

  • Rối loạn chức năng hệ tạo máu.

  • Suy giảm miễn dịch.

  • Uống nhiều rượu.

  • Thời kỳ cho con bú.

  • Thời kỳ mang thai, trừ khi có chỉ định bắt buộc..

Cách dùng thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm truyền.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

Ung thư nhau và các bệnh lá nuôi tương tự:

  • Methotrexat tiêm bắp với liều từ 15 - 30 mg mỗi ngày trong mỗi đợt 5 ngày, lặp lại từ 3 đến 5 lần nếu cần thiết, với thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn để cho các triệu chứng độc giảm bớt. Sau khi nồng dộ gonadotropin nhau thai người (HCG) đã trở về bình thường thì nên dùng 1 hoặc 2 đợt nữa.

Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho:

  • Tiêm bắp 15 mg/m2, mỗi tuần 2 lần. 

  • Tiêm bắp 20 – 30 mg/m2, mỗi tuần 2 lần.

  • Tiêm tĩnh mạch 2,5 mg/kg/lần, cách nhau 14 ngày.

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy

  • Methotrexat ít có hiệu quả trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, thời gian giảm bệnh ngắn, dễ tái phát và thường bị kháng nhanh. Nó có thể được dùng trong phối hợp POMP (prednison, oncovin, methotrexat, mercaptopurin) để điều trị ban đầu. Để củng cố giai đoạn bệnh thoái lui, có thể dùng methotrexat liều cao như trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Trong thời gian điều trị duy trì, thường cần phải điều trị methotrexat tiêm vào ống tủy sống để dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương.

U lympho không Hodgkin:

  • Tiêm tĩnh mạch: 30 mg/m2 vào ngày thứ 3 và thứ 10 mỗi 3 tuần, hoặc 120 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 200 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 400 mg/m2 mỗi 4 tuần trong 3 lần, hoặc 1 g/m2 mỗi 3 tuần, hoặc 1,5 g/m2 mỗi 4 tuần theo từng phác đồ phối hợp với các thuốc khác.

  •  

Sarcom xương:

  • Truyền tĩnh mạch (trong 4 giờ) 8 – 12g methotrexat/m2/lần/tuần, tiếp sau là giải cứu bằng acid folinic (thường là uống) 15 mg cứ 6 giờ một lần, dùng 6 liều, bắt đầu từ 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat, vào các tuần 4, 5, 6 , 7, 11, 16, 29, 30, 44 và sau phẫu thuật theo một phác đồ hóa trị liệu phối hợp trong đó có doxorubicin, cisplatin, bleomycin, cyclophosphamid và dactinomycin. Nếu cần thiết, liều methotrexat có thể tăng lên tới 15 g/m2 để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1 x 10-3 mol/lít.

Ung thư vú:

  • Methotrexat là một thành phần trong phác đồ CMF (cyclophosphamid, methotrexat, 5-fluorouracil), trong đó liều methotrexat thường dùng tiêm tĩnh mạch 40 mg/m2 tiêm vào ngày 1 và ngày 8. Điều trị được lặp lại, cách nhau 3 tuần.

  • Tiêm/truyền tĩnh mạch 10 – 60 mg/m2, phối hợp với các thuốc khác.

Ung thư phổi:

  • Methotrexat có một vị trí trong điều trị carcinom tuyến, ung thư dạng biểu bì, và carcinom tế bào nhỏ không biệt hóa. Đối với 2 loại ung thư sau, methotrexat được dùng đơn độc hoặc với liều 50 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần 1 lần.

  • Ung thư biểu mô tế bào vảy (carcinom tế bào vảy) (ung thư đầu và cổ):

  • Methotrexat dùng cho người không thể điều trị phẫu thuật và/hoặc xạ trị, có thể cho tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 200 mg/m2, tiếp theo dùng 5-fluorouracil. Ở người bệnh có đáp ứng, sau một thời gian khoảng cách cho thuốc có thể tăng lên 2 tuần.

  • Ung thư bàng quang: Đối với ung thư bàng quang muộn hoặc di căn,  có thể cho methotrexat với liều duy nhất 40 - 100 mg/m2 tiêm tĩnh mạch, hai tuần 1 lần. Liều trên 100 mg methotrexat cần phải bổ sung thêm acid folinic.

Ðiều trị bệnh bạch cầu màng não:

  • Liều methotrexat tiêm trong ống tủy sống:

  • Mỗi tuần 12 mg/m2 trong 2 tuần, sau đó mỗi tháng 1 lần.

  • 200 – 500 microgam/kg/lần, mỗi lần cách nhau 2 – 5 ngày cho tới khi số lượng tế bào trong dịch não tủy trở lại bình thường; sau đó nên dùng thêm 1 liều nữa.

  • Để dự phòng, thay đổi khoảng cách điều trị và cần tham khảo tài liệu thêm.

Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến:

  • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 25 mg/lần, mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng và độc tính. Nên thử 1 liều từ 5 - 10 mg trong 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị.

  • Phác đồ điều trị hàng tuần ít độc cho gan hơn là hàng ngày.

Viêm khớp dạng thấp:

  • Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 7,5 mg mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng tới tối đa 20 mg/tuần.

  • Chú giải: trong điều trị bệnh vảy nến và viêm khớp dạng thấp, khi quan sát thấy đáp ứng thì phải giảm ngay liều đến mức tối thiểu còn giữ hiệu quả.

  • Cần phân tích, đếm số lượng tất cả huyết cầu và cần kiểm tra chức năng gan, thận trước, trong và sau mỗi đợt điều trị bằng methotrexat. Làm sinh thiết gan sau tổng liều tích lũy 2 g, và sau đó, cách 6 – 18 tháng 1 lần sinh thiết lại. Phải chụp X-quang phổi trước khi điều trị methotrexat và khi có nghi ngờ tổn thương phổi do methotrexat. Có thể duy trì điều trị với thuốc chống viêm không steroid và/hoặc steroid liều thấp, nhưng phải hết sức chú ý và thận trọng. có thể giảm dần liều steroid khi người bệnh đáp ứng với methotrexat.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng , không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

  • Trong trường hợp bắt buộc hãy hỏi ý kiến bác sĩ.

Sử dụng Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml với người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi sử dụng methotrexat, các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương như mệt mỏi, chóng mặt có thể xuất hiện, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm trong một số trường hợp. Ảnh hưởng này tăng lên khi sử dụng thuốc cùng với rượu.

Thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml gồm:

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng.

  • U tân sinh lành tính, ác tính và không đặc hiệu.

  • Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết.

  • Rối loạn hệ miễn dịch.

  • Rối loạn dinh duỡng và chuyển hóa.

  • Rối loạn tâm thần.

  • Rối loạn thần kinh trung ương.

  • Rối loạn trên mắt.

  • Rối loạn tim

  • Rối loạn mạch.

  • Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực.

  • Rối loạn tiêu hóa.

  • Rối loạn gan mật.

  • Rối loạn da và mô dưới da.

  • Rối loạn xương, mô liên kết và hệ cơ xương.

  • Rối loạn thận – tiêt niệu.

  • Các biến chứng trong thời kì mang thai, thời kì sinh và sau sinh.

  • Rối loạn vú và hệ sinh sản.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml với sản phẩm khác

  • Thuốc gây mê có chứa nitric oxid làm tăng tác dụng của mcthotrexat trên chuyển hóa acid folic và dẫn đến viêm miệng và suy tủy nghiêm trọng không báo trước. Có thể giám tác dụng bất lợi này bằng cách sử đụng calei folinat.

  • L-asparaginase đối kháng tác dụng của methotrexat khi sử dụng đồng thời với methotrexat.

  • Colestyramin có thể làm tăng thải trừ methotrexat ngoài thận bằng cách ức chế tuần hoàn gan ruột.

  • Các thuốc gây giảm folat và/hoặc ức chế bài tiết qua ống thận như sulphonamid, trimethoprim-sulfamethoxazol hiếm khi gây tăng độc tính (suy tủy) của methotrexat khi sử dụng đồng thời với methotrexat.

  • Độc tính trên gan có thể tăng nếu thường xuyên sử dụng rượu hoặc các thuốc gây độc với gan như azathioprin, leflunomid, các retinoid (nhw etretinat), sulfasalazin. Cần giám sát chặt chẽ các bệnh nhân phải sử dụng thêm các thuốc có độc tính trên gan.

  • Các kháng sinh đường uống nhu tetracyclin, cloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không có khả năng hấp thu có thể làm giảm hấp thu methotrexat qua đường tiêu hóa hoặc ảnh hưởng đến chu kì gan ruột bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột và ức chế chuyển hóa methotrexat bởi vi khuẩn.

  • Penicilin và sulphonamid.

  • Sử dụng procarbazin trong khi đang điều trị bằng methotrexat liều cao làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml và cách xử lý

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..

Cách bảo quản thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Bảo quản thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml mua ở đâu?

  • Thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư bàng quang có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB