Herceptin 600mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-24 16:54:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
Trastuzumab 600mg.

Video

Herceptin 600mg là thuốc gì?

  • Herceptin 600mg là một loại thuốc làm chậm sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Thuốc Herceptin 600mg được chỉ định điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn, điều trị ung thư dạ dày di căn. Thuốc mang lại hiệu quả rất tốt trong việc điều trị ỏ các bệnh nhân mắc ung thư nên được đánh giá cao về công dụng đem lại.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm..

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Trastuzumab 600mg.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Herceptin 600mg

  • Ung thư vú di căn (MBC).
  • Ung thư vú giai đoạn sớm (EBC)
  • Ung thư dạ dày di căn.

Chống chỉ định của thuốc Herceptin 600mg

  • Herceptin được chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với trastuzumab hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Herceptin 600mg

  • Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Lịch truyền hàng tuần:
      • Liều tải: Liều tải khởi đầu được khuyến cáo là 4 mg/kg trọng lượng cơ thể truyền tĩnh mạch trong 90 phút. Bệnh nhân nên được theo dõi những triệu chứng như sốt và ớn lạnh hay những triệu chứng do tiêm truyền khác. Ngừng truyền có thể kiểm soát được những triệu chứng này. Việc truyền có thể được tiếp tục lại khi các triệu chứng đã giảm bớt.
      • Liều kế tiếp: Liều khuyến cáo mỗi tuần của Herceptin là 2mg/kg trọng lượng cơ thể. Nếu liều dùng trước đó được dung nạp tốt, có thể truyền trong 30 phút. Bệnh nhân nên được theo dõi các triệu chứng như sốt và rét run hoặc các triệu chứng khác liên quan đến việc tiêm truyền.
      • Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân được điều trị với Herceptin cho đến khi bệnh tiến triển.
    • Lịch truyền mỗi 3 tuần
      • Liều tải khởi đầu là 8mg/kg trọng lượng cơ thể, 3 tuần sau là 6mg/kg trọng lượng cơ thể và sau đó lặp lại liều 6mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi 3 tuần, truyền tĩnh mạch trong khoảng 90 phút. Nếu liều trước đó được dung nạp tốt, có thể truyền tĩnh mạch một liều trong khoảng 30 phút.
      • Nếu bệnh nhân quên liều của Herceptin khoảng 1 tuần hoặc ít hơn, nên dùng liều thường lệ của HERCEPTIN (6mg/kg) càng sớm càng tốt (không nên chờ cho đến liều kế tiếp như đã định). Liều Herceptin duy trì kế tiếp là 6mg/kg nên được dùng sau mỗi 3 tuần, theo như lịch truyền trước đây.
      • Nếu bệnh nhân quên liều của Herceptin nhiều hơn một tuần, nên lặp lại liều tải (8mg/kg trong khoảng 90 phút). Liều HERCEPTIN duy trì kế tiếp là 6mg/kg nên được dùng sau đó mỗi 3 tuần tính từ thời điểm đó.
      • Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc ung thư dạ dày di căn được điều trị bằng HERCEPTIN cho đến khi bệnh tiến triển. Bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm cần điều trị trong 1 năm hoặc cho đến khi bệnh tái phát..

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Bệnh nhân điều trị với Herceptin có nguy cơ cao bị suy tim sung huyết (theo phân loại của Hội Tim mạch New York [NYHA] từ độ II đến độ IV) hoặc rối loạn chức năng tim được ghi nhận trên những bệnh nhân điều trị với Herceptin đơn thuần hay kết hợp với taxane sau khi sử dụng hóa trị liệu bao gồm anthracycline (doxorubicin hoặc epirubicin). Suy tim có thể từ trung bình đến nặng và có thể dẫn đến tử vong.
  • Nên thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao như có tiền sử tăng huyết áp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, rối loạn chức năng tâm trương, người già.
  • Giả lập mô hình dược động học quần thể cho thấy trastuzumab có thể tồn tại trong tuần hoàn đến 7 tháng sau khi dừng điều trị Herceptin IV hoặc Herceptin SC (xem mục Các đặc tính dược động học). Những bệnh nhân điều trị bằng anthracycline sau khi dừng Herceptin có thể gia tăng nguy cơ rối loạn chức năng tim mạch. Nếu có thể, bác sĩ nên tránh điều trị với phác đồ có anthracycline cho đến 7 tháng sau khi ngưng Herceptin. Nếu vẫn điều trị bằng anthracycline, nên theo dõi chặt chẽ chức năng tim mạch.
  • Những người có chỉ định điều trị Herceptin, đặc biệt là những người được điều trị trước đó với anthracycline và cyclophosphamide (AC), nên được kiểm tra tim mạch bao gồm hỏi bệnh sử và khám lâm sàng, điện tâm đồ (ECG), siêu âm tim, và/hoặc MUGA scan.
  • Việc theo dõi có thể giúp phát hiện những bệnh nhân có rối loạn chức năng tim, bao gồm cả những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh suy tim sung huyết. Đánh giá về tim mạch nên thực hiện thường quy 3 tháng một lần trong thời gian điều trị và 6 tháng một lần sau khi ngưng điều trị cho tới khi đạt 24 tháng sau lần sử dụng Herceptin cuối cùng.
  • Nếu tỉ lệ LVEF giảm 10 điểm so với lúc ban đầu và dưới 50%, nên tạm dừng Herceptin và đánh giá lại LVEF trong khoảng 3 tuần. Nếu LVEF không được cải thiện, hoặc giảm nhiều hơn, hoặc nếu dấu hiệu lâm sàng của bệnh suy tim sung huyết tăng lên, nên ngừng sử dụng Herceptin, trừ khi lợi ích điều trị cho cụ thể từng bệnh nhân cao hơn hẳn nguy cơ.
  • Bệnh nhân có rối loạn chức năng tim nhưng không có triệu chứng có thể cần được theo dõi thường xuyên hơn (ví dụ mỗi 6-8 tuần). Nếu chức năng thất trái tiếp tục giảm, nhưng vẫn không có triệu chứng, thầy thuốc nên cân nhắc khả năng ngừng thuốc nếu không thấy lợi ích lâm sàng của Herceptin.
  • Tính an toàn của việc tiếp tục hoặc tái điều trị Herceptin cho những bệnh nhân bị độc tính tim mạch chưa được khảo sát một cách tiền cứu. Nếu suy tim có triệu chứng xảy ra khi điều trị bằng Herceptin, nên áp dụng những phương pháp điều trị chuẩn cho suy tim.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng then chốt, phần lớn các bệnh nhân có suy tim tiến triển hoặc rối loạn chức năng tim mạch không triệu chứng có cải thiện khi dùng phác đồ điều trị suy tim chuẩn bao gồm một thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc một thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB) và một thuốc chẹn β.
  • Đa số bệnh nhân có triệu chứng về tim và có bằng chứng về lợi ích lâm sàng của Herceptin, tiếp tục điều trị Herceptin mà không bị thêm một biến cố lâm sàng nào về tim mạch..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nên tránh sử dụng Herceptin khi có thai trừ khi lợi ích cho người mẹ cao hơn hẳn các nguy cơ tiềm tàng cho thai. Đã có báo cáo sau bán hàng về tình trạng thiểu ối, có vài trường hợp dẫn tới thai chết do thiểu sản phổi ở phụ nữ có thai khi dùng Herceptin.
  • Thời kỳ cho con bú: Người ta cũng không biết liệu trastuzumab có tiết qua sữa mẹ hay không. Do IgG người được tiết qua sữa mẹ và những khả năng gây hại với nhũ nhi chưa được biết tới, nên tránh cho con bú trong khi điều trị với Herceptin.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong thời gian sử dụng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Herceptin 600mg

Tác dụng phụ thường gặp (10%):

  • Có nguy cơ nhiễm trùng, dị ứng, đau khớp hoặc đau cơ.
  • Bị bầm tím và chảy máu, vấn đề vè tim mạch, mệt mỏi, loét miệng.
  • Bị tiêu chảy hoặc táo bón, các vấn đề về da và móng.
  • Xuất hiện tình trạng nóng bừng hoặc đổ mồ hôi, thay đổi vị giác, đau bụng.
  • Đau nhức, đỏ và bong tróc ở tay và chân.
  • Thay đổi huyết áp, khó ngủ, vấn đề về phổi, sổ mũi.
  • Có vấn đề về mắt, nhức đầu và chóng mặt.
  • Tay và chân bị sung, ăn mất ngon.
  • Cảm thấy hay bị bệnh, các triệu chứng giống như cúm.

Tác dụng phụ thường xuyên gặp (1%):

  • Lo lắng hoặc trầm cảm, khô miệng.
  • Thay đổi cách thức hoạt động của thận.
  • Nhiễm trùng như nhiễm trùng ngực hoặc nước tiểu.
  • Tê hoặc ngứa ran ở ngón tay và ngón chân.
  • Vấn đề về gan rất nhẹ và không có khả năng gây ra triệu chứng.
  • Tác dụng phụ hiếm (1%):
  • Vàng da và tròng trắng mắt.
  • Viêm phổi..

Tương tác thuốc

  • 1 số loại thuốc có thể tương tác với Trastuzumab là:
    • Zathioprine.
    • Belimumab.
    • Corticosteroid (như là: budesonide, dexamethasone, hydrocortisone, dluticasone, prednisone).
    • Cyclosporin.
    • Infliximab.
    • Mycophenolate.
    • Một số loại thuốc điều trị ung thư khác như: carboplatin, cyclophosphaminde, doxorubicin, ifosfamide, vincristine.
    • Sirolimus.
    • Tacrolimus.
  • Báo cho bác sĩ điều trị biết về tất cả các loại thuốc, vitamin, TPCN mà bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.

Quá liều và xử trí

  • Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Nguồn tham khảo

  • Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc Herceptin 600mg mà ungthutap.com đã tổng hợp từ các nguồn sau:
    • Tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm khi mua thuốc.
    • Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất như: Drugbank, Thuốc biệt dược,Pharmog, Điều trị,…
    • Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH,…
  • Nội dung được sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin và sử dụng thuốc được dễ dàng, hiệu quả.
  • Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Herceptin 600mg là bao nhiêu?

  • Herceptin 600mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Herceptin 600mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Herceptin 600mg tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Herceptin 600mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB