Dilatrend 12,5mg Roche là thuốc gì?
Dilatrend 12,5mg Roche là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng dược phẩm Roche - Ý. Thuốc Dilatrend 12,5mg Roche có tác dụng điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành, điều trị suy tim, suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp:
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính:Carvedilol
Phân dạng thuốc:Thuốc tim mạch, huyết áp.
Tên thương mại: Dilatrend 12,5mg Roche
Phân dạng bào chế:Viên nén
Cách đóng gói sản phẩm:Hộp 3 vỉ x 10 viên
NSX/Xuất xứ: Roche
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Carvedilol 12.5mg.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Dilatrend 12,5mg Roche
Thuốc Dilatrend 12,5mg Roche có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc Dilatrend 12,5mg Roche
Không sử dụng Dilatrend 12,5mg Roche ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy tim mất bù/không ổn định.
Rối loạn chức năng gan có biểu hiện lâm sàng.
Block nhĩ thất độ 2 và độ 3 (trừ khi đã được đặt máy tạo nhịp thường xuyên).
Nhịp tim quá chậm (< 50 nhịp/phút).
Hội chứng suy nút xoang (bao gồm block xoang nhĩ).
Huyết áp thấp nặng (huyết áp tâm thu < 85mmHg).
Choáng tim.
Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Dilatrend 12,5mg Roche
Cách dùng:
Liều dùng:
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5mg, ngày một lần, trong hai ngày đầu. Sau đó, liều khuyên dùng là 25mg, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 50mg, dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày.
Bệnh mạch vành: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5mg, hai lần mỗi ngày, trong hai ngày đầu. Sau đó liều khuyên dùng là 25mg, hai lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 100mg, chia ra hai lần mỗi ngày.
Suy tim mạn: Bác sĩ phải định liều phù hợp cho từng bệnh nhân và phải theo dõi kỹ liều dùng trong suốt quá trình dò liều:
Với những bệnh nhân đang được điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển, liều của các loại thuốc này cần được ổn định trước khi bắt đầu điều trị với carvedilol.
Liều khởi đầu được khuyên dùng là 3,125mg, hai lần mỗi ngày, trong hai tuần. Nếu liều này được dung nạp, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên tới 6,25mg, 12,5mg và 25mg, dùng hai lần mỗi ngày. Liều có thể tăng đến mức cao nhất mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Liều tối đa được khuyên dùng là 25mg, hai lần mỗi ngày cho tất cả bệnh nhân bị suy tim mạn nặng và cho các bệnh nhân suy tim mạn mức độ từ nhẹ đến trung bình có cân nặng dưới 85kg. Với những bệnh nhân bị suy tim mạn mức độ nhẹ hoặc trung bình có cân nặng trên 85kg, liều tối đa được khuyên dùng là 50mg, hai lần mỗi ngày.
Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp:
Liều đầu tiên của carvedilol: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 6,25mg. Bệnh nhân phải được theo dõi sức khỏe chặt chẽ ít nhất là 3 giờ sau khi được dùng liều đầu tiên. (Xem mục 2.4.1 Cảnh báo và Thận trọng chung)
Những liều kế tiếp của carvedilol: Nếu bệnh nhân có dung nạp vơi liều đầu tiên (ví dụ nhịp tim > 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu > 80mmHg và không có các dấu hiệu lâm sàng của hiện tượng bất dung nạp thuốc), nên tăng liều lên đến 6,25mg hai lần mỗi ngày, và duy trì trong 3 đến 10 ngày.
Nếu thấy nhịp tim chậm < 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu <80mmHg hoặc cơ thể bị giữ nước, liều dùng nên được giảm xuống còn 3,125mg, hai lần mỗi ngàỵ. Nếu liều này vẫn không được dung nạp, phải ngưng điều trị thuốc này cho bệnh nhân. Nếu liều này được dung nạp tốt, sau từ 3 đến 10 ngày, nên tăng liều lên lại 6,25mg, hai lần mỗi ngày.
Suy thận: Không cần phải thay đổi liều khuyên dùng của carvedilol cho những bệnh nhân bị suy thận mức độ từ trung bình đến nặng.
Suy gan: Chống chỉ định dùng carvedilol cho những bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng của rối loạn chức năng gan.
Người già: Không có bằng chứng hỗ trợ cho sự điều chỉnh liều ở đối tượng này.
Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn của carvedilol ở trẻ em và trẻ vị thành niên (<18 tuổi) chưa được thiết lập.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Dilatrend 12,5mg Roche
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Dilatrend 12,5mg Roche
Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Thiếu máu.
Tim mạch: Suy tim, nhịp tim chậm, tăng thể tích tuần hoàn, quá tải tuần hoàn, tăng/hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, rối loạn tưới máu ngoại biên.
Mắt: Giảm thị lực, khô mắt, kích ứng mắt.
Tiêu hoá: Buồn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng.
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm truyền: Suy nhược, phù, đau.
Hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, khó thở, phù phổi, hen phế quản.
Thận–tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu, suy thận, rối loạn chức năng thận ở bệnh nhân có bệnh mạch máu lan toả và/hoặc suy giảm chức năng thận nền tảng.
Chuyển hoá: Tăng cân, tăng cholesterol, giảm kiểm soát đường huyết.
Cơ xương: Đau ngoại vi.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, ngất, trầm cảm, buồn chán.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Block nhĩ thất, đau thắt ngực.
Tiêu hoá: Táo bón.
Thần kinh trung ương: Liệt, rối loạn giấc ngủ.
Sinh dục: Rối loạn chức năng cương dương.
Da: Phát ban dị ứng, ban da, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Máu: Giảm tiểu cầu.
Tiêu hoá: Khô miệng.
Thận–tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện.
Hô hấp: Nghẹt mũi.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Tương tác với thuốc khác
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Dilatrend 12,5mg Roche có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Carvedilol là chất ức chế thụ thể adrenergic đa tác dụng với các đặc tính ức chế thụ thể adrenergic alpha-1, beta-1 và beta-2. Carvedilol cũng có tác động bảo vệ mô. Carverdilol là chất chống oxy hóa tiềm lực và là chất khử các gốc oxy phản ứng, có tác dụng chống tăng sinh các tế bào cơ trơn thành mạch ở người.
Các đặc tính chẹn thụ thể beta-adrenergic của carvedilol không chọn lọc cho thụ thể beta-1 và beta-2-adrenergic và có liên quan đến đối hình S(-).
Carvedilol không có tác động giống thần kinh giao cảm nội tại và có các đặc tính làm ổn định màng. Carvedilol ức chế hệ thống renin–angiotensin–aldosterone thông qua sự chẹn beta, làm giảm sự tiết renin, do vậy sẽ hiếm thấy sự giữ nước trong cơ thể.
Carvedilol làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi thông qua sự chẹn có chọn lọc các adrenoceptor-alpha-1. Carvedilol làm giảm tình trạng tăng huyết áp do phenylephrine, một chất đối kháng adrenoceptor-alpha-1 gây ra, nhưng không có kết quả nếu do angiotensine II gây ra.
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Dilatrend 12,5mg Roche ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Dilatrend 12,5mg Roche giá bao nhiêu?
- Dilatrend 12,5mg Roche có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Dilatrend 12,5mg Roche mua ở đâu?
Dilatrend 12,5mg Roche hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân