MAXSETRON là thuốc gì?
- MAXSETRON là thuốc được chỉ định sử dụng ở cả người lớn và trẻ em trong điều trị tình trạng buồn nôn và nôn mửa do tác dụng hóa xạ trị, điều trị buồn nôn và nôn mửa do phẫu thuật. Do dùng được cả ở trẻ em nên thuốc đang nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ người dùng. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.
Thông tin thuốc MAXSETRON
- Nhóm thuốc: Thuốc chống nôn, đối kháng thụ thể 5-HT3.
- Hoạt chất chính: Ondansetron.
- Hàm lượng: 2 mg/ml.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 4 ml
- Xuất xứ: Ukraine.
Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động
Dược lực học:
- Ondansetron là chất đối kháng chọn lọc thụ thể 5-HT3 (thụ thể serotonin nhóm 3), có tác dụng chống nôn. Thuốc có tác dụng cả ở ngoại vi, trên đầu mút thần kinh phế vị và cả ở trung tâm, trong vùng kích thích thụ thể hóa học.
Dược động học:
- Hấp thu: Tiêm bắp ondansetron, nồng độ diện tích đỉnh đạt được trong 10 phút sau khi tiêm.
- Phân bố: Thể tích phân bố của ondansetron sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch là khoảng 140 L.
- Thuốc được liên kết với protein huyết tương là 70-76%.
- Chuyển hóa: Ondansetron được chuyển hóa ở gan.
- Bài tiết: Dưới 5% liều hấp thu được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 3 giờ (ở người lớn tuổi là khoảng 5 giờ, ở người bệnh gan nặng là 15- 32 giờ).
Tác dụng - Chỉ định của thuốc MAXSETRON
- Ở bệnh nhân người lớn:
- Buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị; Phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
- Ở bệnh nhân trẻ em:
- Buồn nôn và nôn do hóa trị ở trẻ trên 6 tháng tuổi và ngăn ngừa, điều trị buồn nôn, nôn ở trẻ trên 1 tháng tuổi.
Chống chỉ định của thuốc MAXSETRON
- Quá mẫn với ondansetron, các thuốc đối kháng chọn lọc 5-HT3 khác hoặc các thành phần khác của chế phấm
Liều lượng - Cách dùng của thuốc MAXSETRON
- Cách dùng :
- Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Liều dùng dành cho người nôn nhiều do điều trị hóa trị liệu:
- Khởi đầu điều trị tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp ngay trước khi hóa trị liệu 8mg tương đương 1 ống thuốc. Duy trì truyền tĩnh mạch 1mg mỗi giờ cho tới 24 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp 2 liều 8mg cách nhau 2-4 giờ.
- Hoặc pha 32mg thuốc tương đương 4 ống thuốc vào 50 – 100ml dung dịch NaCl 0,9% truyền tĩnh mạch trên 15 phút ngay trước khi hóa trị.
- Liều dùng điều trị cho trẻ em trên 6 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch 5mg mỗi 1m2 ngay trước khi hóa trị, sau 12 giờ dùng thuốc uống dạng siro.
- Liều dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật: Liều thường cho người lớn dùng tiêm tĩnh mạch chậm 4mg thuốc ngay lúc gây tê hoặc gây mê. Trẻ em trên 1 tháng tuổi tiêm tĩnh mạch chậm 1mg/kg tối đa tiêm 4mg.
- Liều dùng điều trị nôn nhiều sau phẫu thuật:
- Liều thường dùng cho người lớn tiêm tĩnh mạch chậm 4mg. Trẻ em trên 1 tháng tuổi tiêm tĩnh mạch chậm 1mg/kg tối đa tiêm 4mg.
- Liều dùng cho người bệnh suy giảm chức năng gan, xơ gan:Dùng tối đa 8mg thuốc mỗi ngày tương đương 2 ống thuốc.
Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng
- Thận trọng điều trị ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, tổng liều thuốc trong ngày không quá 8mg.
- Cân nhắc điều trị ở bệnh nhân nghi ngờ tắc ruột.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đnag mang thai trong 3 tháng đầu thai kì hoặc nuôi con bằng sữa mẹ. Cần ngưng cho trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc.
- Cần theo dõi kĩ lưỡng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, sử dụng thuốc chống loạn nhịp tim, chẹn beta giao cảm.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
- Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải..
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Ondansetron không được dùng cho phụ nữ có thai đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ..
- Phụ nữ đang cho con bú:
- Ondansetron qua sữa mẹ. Không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc MAXSETRON
- Thường gặp: đau đầu, sốt, an thần, táo bón, iả chảy.
- Ít gặp: chóng mặt, co cứng bụng, khô miệng, yếu thần kinh- cơ-xương.
- Hiếm gặp: quá mẫn, sốc phản vệ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp, cơn động kinh, nổi ban, ban xuất huyết, giảm kali huyết, tăng nhất thời aminotransferase và bilirubin trong huyết thanh, co thắt phế quản, thở ngắn, thở khò khè.
- Phản ứng khác: đau ngực, nấc.
Tương tác thuốc
- Ondansetron làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.
- Ondansetron được chuyển hóa bởi enzyme cytochrom P450, do đó nên thận trọng khi dung ondansetron cùng với các chất cảm ứng CYP3A4 và CYP2D6 (như barbiturates, carbamazepine, carisoprodol, glutethimide, griseofulvin, nitrogenium oxydulatum, papaverine, phenylbutazone, phenytoin, rifampicin, tolbutamid) các chất ức chế CYP3A4 và CYP2D6 (như allopurinol, macrolide antibiotics, antidepressants (MAOI), chloramphenicol, cimetidine, hormonal contraceptives, diltiazem, disulfiram, fluconazole, fluoroquinolones, isoniazid, ketoconazole, lovastatin, metronidazole, omeprazole, propranolol, quinidine, quinine,verapamil).
- Sử dụng ondansetron với thuốc kéo dài QT có thể làm kéo dài thêm khoảng QT.
- Sử dụng đồng thời của ondansetron với các loại thuốc độc tim (ví dụ anthracyclines) có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Quá liều và xử trí
- Điều trị: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ.
- Liều tiêm tĩnh mạch tới 145 mg và tổng liều tiêm tĩnh mạch một ngày cao tới 252 mg do bất cấn mà không gây tai biến gì đã được báo cáo. Liều này cao hơn 10 lần liều khuyến cáo hàng ngày. Giảm huyết áp và ngất xỉu đã xảy ra ở 1 người uống 48 mg ondansetron.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc MAXSETRON là bao nhiêu?
- MAXSETRON hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc MAXSETRON ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc MAXSETRON tại Ung Thư TAP bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
- Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
- Mua hàng qua SĐT hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Thông tin về thuốc MAXSETRON được lấy từ Dược Thư Quốc Gia Việt Namvà Hướng dẫn sử dụng.
- Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: https://quaythuoc.org/