BFS-GRANI - Thuốc phòng và điều trị nôn, buồn nôn do hóa xạ trị

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 20:35:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26122-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Granisetron (dưới dạng Granisetron hydroclorid) 1 mg/ml - 1 mg/ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Video

BFS-GRANI là thuốc gì?

  • BFS-GRANI là thuốc được chỉ định phòng ngừa hoặc điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị và xạ trị, phòng nôn và buồn nôn do chiếu xạ, phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật. Với công dụng của thuốc sẽ làm giảm các tình trạng khó chịu mà bệnh nhân mắc phải, giúp đảm bảo sức khỏe và tinh thần ổn định nhất. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Thông tin thuốc BFS-GRANI

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống nôn, đối kháng thụ thể 5-HT3..
  • Hoạt chất chính: Granisetron.
  • Hàm lượng: 1mg.
  • Dạng bào chế:  Dung dịch đậm đặc pha tiêm/tiêm truyền.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 10 lọ, hộp 20 lọ, hộp 50 lọ 1ml.
  • Xuất xứ:  Việt Nam.

Đặc tính dược lý của thuốc

  • Dược lực học:
    • Granisetron là một chất đối kháng thụ thể 5-hydroxytryptamine 3 (5-HT 3 ) chọn lọc có ít hoặc không có ái lực đối với các thụ thể serotonin khác, bao gồm 5-HT 1 ; 5-HT 1A ; 5-HT 1B / C ; 5-HT 2 ; đối với α 1- , α 2, hoặc β-adrenoreceptors; cho dopamine-D 2 ; hoặc cho histamine-H 1 ; benzodiazepin; độc tố picrotoxin hoặc opioid.
    • Các thụ thể Serotonin thuộc loại 5-HT 3 nằm ở trên các đầu dây thần kinh ngoại vi và tập trung ở vùng kích hoạt chemoreceptor của vùng postrema. Trong hóa trị liệu gây nôn mửa, các tế bào enterochromaffin giải phóng serotonin, kích thích thụ thể 5-HT 3 . Điều này gây nôn mửa. Các nghiên cứu trên động vật chứng minh rằng, thuốc liên kết với các thụ thể 5-HT 3 , Granisetron ngăn chặn sự kích thích serotonin và ngăn chặn phản ứng nôn sau các kích thích phát sinh trên.
  • Dược động học:
    • Hấp thu
      • Granisetron được hấp thu nhanh và hoàn toàn, mặc dù sinh khả dụng đường uống giảm xuống còn khoảng 60% do chuyển hóa qua gan lần thứ nhất. Sinh khả dụng đường uống không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
    • Phân bố
      • Granisetron được phân bố rộng rãi với thể tích phân bố trung bình khoảng 3 1/kg. Tỉ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 65%.
    • Chuyển hóa
      • Granisetron được chuyển hoá chủ yếu ở gan do quá trình oxy hóa và liên hợp. Các hợp chất chính là 7-OH-granisetron và các hợp chất sunphate và glycuronide.
      • Con đường chuyển hóa chính qua trung gian các chất thuộc nhóm cytochrome P450 3A của granisetron bị ức chế bởi kétoconazole.
    • Thải trừ
      • Granisetron được thải trừ chủ yếu do sự chuyển hóa ở gan. Granisetron được bài tiết qua mrớc tiểu dưới dạng không đổi khoáng 12% liều dùng và dưới dạng các chất chuyển hóa khoảng 47% liều dùng. Phần còn lại được thải ra qua phân dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của bệnh nhân khoảng 9 giờ.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc BFS-GRANI

  • Phòng ngừa hoặc điều trị buồn nôn, nôn do hóa/xạ trị.
  • Phòng nôn và buồn nôn do chiếu xạ.
  • Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật

Chống chỉ định của thuốc BFS-GRANI

  • Quá mẫn với Granisetron, các thuốc đối kháng chọn lọc 5-HT3 khác hoặc các thành phần khác của chế phấm

Liều lượng - Cách dùng của thuốc BFS-GRANI

  • Cách dùng :
    • Dung dịch sau khi pha loãng, tiêm bolus tĩnh mạch trong tối thiểu 30 giây hoặc truyền tĩnh mạch trong 5 phút.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: 1 mg hay 3 mg tùy nguy cơ gây nôn của hóa/xạ trị; tối đa 9 mg/24 giờ; hiệu quả có thể gia tăng khi phối hợp dexamethasone (8-20 mg) hoặc methylprednisolone (250 mg).
    • Trẻ em ≥ 2 tuổi: truyền tĩnh mạch liều đơn 20-40 μg/kg (tối đa 3 mg).
    • Điều trị: liều tương tự như liều trong phòng ngừa, có thể sử dụng thêm 1 liều cách liều ban đầu 10 phút (trong vòng 24 giờ dạng liều đơn hoặc chia 2 lần ở trẻ em).

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Triệu chứng tắc nghẽn ruột bán cấp sau sử dụng.
  • Bệnh nhân đã bị loạn nhịp hay rối loạn chức năng dẫn truyền tim, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp hay beta-blocker, suy gan/thận, có chế độ kiêng Na (có 31.5mg Na/9mg liều tối đa/ngày), cao tuổi.
  • Phụ nữ có thai: không sử dụng trừ trường hợp có yêu cầu bắt buộc trên lâm sàng, cho con bú: ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
  • Khi lái xe, vận hành máy và thực hiện công việc cần đảm bảo an toàn.
  • Trẻ em < 2 tuổi: không sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau). Chỉ dùng trong trường hợp hiệu quả vượt trội so với nguy cơ rủi ro (trường hợp nghén nặng hoặc dùng các thuốc khác không có tác dụng).
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Nghiên cứu trên động vật đã thấy thuốc tiết được vào sữa, vì vậy cần tránh dùng cho người mẹ đang cho con bú

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc BFS-GRANI

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • TKTW Đau đầu , mệt mỏi ,sốt ,chóng mặt ,lo âu
    • Tiêu hóa: Táo bón ỉa chảy
    • Da liễu: Ngứa phát ban
    • Sinh dục – Tiết niệu: Rối loạn sinh dục ,bí tiểu tiện
    • Gan: ALT, AST tăng
    • Hô hấp: Tình trạng thiếu oxy
    • Phản ứng tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, đau
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Co cứng bụng, khô miệng.
    • Thần kinh – cơ – xương: Yếu.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Toàn thân: Quá mẫn, sốc phản vệ.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp.
    • TKTW: Đau đầu nhẹ, cơn động kinh.
    • Da: Nổi ban, ban xuất huyết.
    • Nội tiết: Giảm kali huyết.
    • Gan: Tăng nhất thời men gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè.
    • Phản ứng khác: Đau ngực, nấc.

Tương tác thuốc

  • Ketoconazol (dạng tác dụng toàn thân): có thể làm tăng thời gian bán thải của granisetron.
  • Phenobarbital: có thể làm tăng tổng lượng thanh thải trong huyết tương của granisetron.
  • Granisetron không gây cảm ứng hay ức chế hệ thống enzym đa hình cytocrom P450, nhưng chính nó lại bị chuyển hóa bởi nhiều enzym đa hình ở gan, trong đó có CYP3A4, CYP2D6, và CYP1A2. Vì vậy, các tác nhân gây cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như cyproteron, deferasirox, peginterferon alfa-2b, barbiturat, carbamazepin, dẫn chất rifampin, phenytoin, phenylbutazon, hoặc cimetidin, alopurinol, disulfiram, alfuzosin, artemether, ciprofloxacin,…) có thể làm thay đổi hệ số thanh thải và nửa đời của Granisetron, tuy nhiên không cần thiết phải điều chỉnh liều. Granisetron cũng có thể gây tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc sau: Apomorphin, dronedaron, pimozid, các chất làm kéo dài QT, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
  • Do Granisetron gây kéo dài QT của điện tâm đồ nên nói chung cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc cũng gây kéo dài QT hoặc các thuốc gây độc cho tim như các anthracyclin. Tuy vậy cũng chưa thấy có tương tác nào đáng kể.
  • Nói chung, tránh dùng Granisetron cùng với các thuốc sau: Apomorphin, artemether, dronedaron, lumefantrin, nilotinib, pimozid, quetiapin, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.

Quá liều và xử trí

  • Quá liều đến 30 mg granisetron (gấp 10 lần liều khuyến cáo) đã xảy ra nhưng không có biểu hiện triệu chứng hoặc chỉ bị nhức đầu nhẹ. Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi quá liều granisetron. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng.
  • Điều trị: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc BFS-GRANI là bao nhiêu?

  • BFS-GRANI hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc BFS-GRANI ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc BFS-GRANI tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Thông tin về thuốc BFS-GRANI được Ung Thư TAP tổng hợp, sàng lọc kỹ lưỡng từ Dược Thư Quốc Gia Việt Nam. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: 
  • https://quaythuoc.org/bfs-grani-thuoc-phong-buon-non-va-non-mua-hieu-qua-cua-cpc1.html

Video về BFS-GRANI

Video hướng dẫn sử dụng BFS-GRANI


Câu hỏi thường gặp

  • BFS-GRANI - Thuốc phòng và điều trị nôn, buồn nôn do hóa xạ trị có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB