Naupastad 10 Stella - Thuốc điều trị các chứng buồn nôn, nôn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-28 13:39:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28558-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Domperidon - 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Stellapharm -Việt nam
Xuất xứ:
Việt nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x vỉ 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Naupastad 10 là thuốc gì?

  • Naupastad 10 là thuốc đã trải qua quá trình nghiên cứu và phát triển dài ngày của công ty Stellapharm. Thuốc Naupastad 10 với dược chất Domperidon được chỉ định dùng trong việc điều trị các chứng buồn nôn, nôn, hiện đang nhận được đánh giá cao của các chuyên gia.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Domperidon - 10mg 

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin.

  • Tên thương mại: Naupastad 10

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x vỉ 10 viên

  • Xuất xứ: Stellapharm

Thành phần – hàm lượng

  • Domperidon - 10mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Naupastad 10

Thuốc Naupastad 10 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Naupastad 10 là thuốc được sử dụng để điều trị các chứng buồn nôn, nôn.

  • Tăng tốc độ tháo rỗng dạ dày, cải thiện tình trạng tiêu hóa chậm, bụng đầy hơi, ăn khó tiêu.

Chống chỉ định của thuốc Naupastad 10 

Không sử dụng thuốc Naupastad 10 ở những trường hợp sau:

  • Dị ứng với hoạt chất Domperidon hay bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.
  • Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
  • Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm ví dụ như ở những bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Cách dùng - Liều dùng thuốc Naupastad 10

  • Cách dùng:

    • Thuốc Naupastad 10 được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng của thuốc Naupastad 10
    • Naupastad 10 chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
    • Người lớn và trẻ vị thành niên (12 tuổi trở lên và 35 kg trở lên): mỗi lần 1 viên, có thể dùng tới 3 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
    • Trên bệnh nhân suy thận nặng, nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Naupastad 10 cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Naupastad 10

  • Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Tim mạch:
    • Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
    • Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hằng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
    • Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
    • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
    • Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
    • Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
  • Naupastad 10 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Chưa có dữ liệu về độ an toàn của domperidon trên người, tuy nhiên sử dụng thuốc trên động vật đã thấy thuốc có khả năng gây dị tật thai do vậy không dùng thuốc cho người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Một lượng nhỏ domperidon được bài tiết vào sữa mẹ (tỷ lệ nồng độ thuốc trong sữa mẹ/huyết tương = 0,03); tuy nhiên do có khả năng gây độc tính cao trên mẹ nên không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi dùng domperidone có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ ở tỉ lệ rất thấp. Nếu gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Naupastad 10

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Naupastad 10 gồm:

  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
    • Sinh sản và vú: Đau vú.
  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)
    • Nội tiết: Tăng nồng độ prolactin.
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa bao gồm cả co thắt ruột thoáng qua.
    • Sinh sản và vú: Hiện tượng chảy sữa, vú to ở nam giới, vô kinh.
  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, bao gồm phản vệ, sốc phản vệ, phản ứng phản  vệ và phù mạch.
    • Tâm thần: Kích động, căng thẳng.
    • Thần kinh: Tác dụng không mong muốn ngoại tháp, co giật, buồn ngủ, đau đầu.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy. 
    • Da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban.
    • Các nghiên cứu liên quan: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Chưa rõ 
    • Thần kinh: Loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghi (Làm nặng thêm hội chứng này ở bệnh nhân bị bệnh Parkinson)
    • Mắt: Cơn vận nhãn.
    • Sinh sản và vú: Giảm ham muốn tình dục. 
    • Tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTC, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch. Vì tuyến yên nằm ngoài hàng rào máu não, domperidone có thể làm tăng nồng độ prolactin. Trong trường hợp hiếm gặp, tình trạng tăng prolactin huyết này có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn trên thần kinh - nội tiết như hiện trong chảy sữa, vú to ở nam giới, vô kinh. Tác dụng không mong muốn ngoại tháp không xảy ra ở người lớn. Các tác dụng không mong muốn tự hồi phục và khỏi hoàn toàn ngay sau khi ngưng điều trị.
  • Trẻ em
    • Rối loạn ngoại tháp xảy ra chủ yếu ở trẻ sơ sinh và trẻ nhũ nhi (dưới 1 tuổi).
  • Các ảnh hưởng khác liên quan đến hệ thần kinh trung ương như co giật, kích động và buồn ngủ cũng rất hiếm gặp và chủ yếu được báo cáo ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. .

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Naupastad 10

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc kéo dài khoảng QTc:
    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
    • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozid, sertindol).
    • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
    • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
    • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).
    • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
    • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
    • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).
    • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).
    • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).
  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
    • Thuốc ức chế protease.
    • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
    • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin.

Quên liều thuốc

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc

  • Triệu chứng
    • Triệu chứng quá liều bao gồm tình trạng ngủ gà, mất định hướng và phản ứng ngoại tháp, đặc biệt là ở trẻ em.
  • Xử trí
    • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidone, nhưng trong trường hợp quá liều, việc rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt tính có thể có ích. Giám sát y khoa chặt chẽ và chỉ định điều trị nâng đỡ. Các thuốc kháng OS cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Dược lý học và cơ chế tác dụng

  • Domperidon là chất đối kháng thụ thể cả thụ thể D1 và D2 của dopamin, tương tự như metoclopramid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.
  • Domperidon thúc đẩy nhu động của dạ dày (pro-kinetic agent), làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson. Tuy nhiên, do không vào được thần kinh trung ương, chỉ tác dụng ở ngoại biên (trên vùng cò súng, chemoreceptor trigger zone, CTZ ở sàn não thất 4 và trên ống tiêu hóa) nên tác dụng chống nôn của domperidon không bằng metoclopramid nhưng ít gây hội chứng ngoại tháp hơn. Domperidon cũng có khả năng đối kháng lại tác dụng ức chế bài tiết prolactin gây ra bởi dopamin hoặc apomorphin, làm tăng rõ rệt nồng độ prolactin trong huyết tương.

Dược động học

  • Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (uống lúc đói chỉ vào khoảng 15%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng với sinh khả dụng tương đương với sinh khả dụng sau khi uống, nhưng nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ bằng 1/3 nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống và hấp thu chậm hơn (đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ so với 30 phút sau khi uống hoặc tiêm bắp). Sinh khả dụng đường tiêm bắp đạt khoảng 90% với nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 30 phút.
  • Sinh khả dụng của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên khoảng 23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại.
  • Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng từ 91% đến 93%. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,71 lít/kg thể trọng. Có khoảng 0,2% đến 0,8% lượng thuốc có khả năng xâm nhập qua hàng rào nhau thai.
  • Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều ở gan nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa. Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người có suy giảm chức năng thận (nửa đời thải trừ có thể tăng lên đến 21 giờ trên bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết tương lớn hơn 530 mmol/lít). Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương. Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa: 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% ở dạng nguyên vẹn); 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% ở dạng nguyên vẹn). Domperidon hầu như không qua hàng rào máu - não.

Cách bảo quản thuốc Naupastad 10

  • Bảo quản thuốc Naupastad 10 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Naupastad 10 là bao nhiêu?

  • Thuốc Naupastad 10 hiện có giá khác nhau giữa các hiệu thuốc và thời điểm bán.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Naupastad 10 ở đâu?

  • Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Naupastad 10 tại Ung Thư TAP bằng cách
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua SĐT hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Naupastad 10 Stella - Thuốc điều trị các chứng buồn nôn, nôn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB