Ondanov tiêm - Thuốc phòng buồn nôn và nôn mửa hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 20:45:07

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20860-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ondansetron 2mg/ml
Công ty đăng ký:
Công ty PT. Novell Pharmaceutical Laboratories.

Video

ONDANOV là thuốc gì?

  • ONDANOV là thuốc được chỉ định sử dụng để làm giảm một số tác dụng phụ khi hóa trị liệu ung thư, cụ thể nhất là phòng ngừa nôn mửa và buồn nôn do hóa trị liệu. Ngoài ra thuốc cũng có tác dụng phòng ngừa và điều trị tình trạng nôn và buồn nôn do bức xạ, sau phẫu thuật. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Thông tin thuốc ONDANOV

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống nôn, đối kháng thụ thể 5-HT3.
  • Hoạt chất chính: Ondansetron.
  • Hàm lượng: 2mg/ml.
  • Dạng bào chế:  Dung dịch tiêm truyền.
  • Quy cách đóng gói:  1 hộp 5 ống x 4ml..
  • Xuất xứ:  Ấn Độ.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Ondansetron là chất đối kháng chọn lọc thụ thể 5-HT3 (thụ thể serotonin nhóm 3), có tác dụng chống nôn. Thuốc có tác dụng cả ở ngoại vi, trên đầu mút thần kinh phế vị và cả ở trung tâm, trong vùng kích thích thụ thể hóa học.

Dược động học:

  • Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt nhất là qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 56 – 71%, đường trực tràng 58 – 74%. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi uống khoảng 30 phút.
  • Phân bố: Thể tích được phân bố ở người lớn là 2,2 – 2,5 lít/kg, ở trẻ em là 1,7 – 3,7 lít/kg; 70 – 75% lượng thuốc trong huyết tương liên kết với protein.
  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới tác dụng của isoenzym cytochrom P450 mà chủ yếu là CYP3A4, ngoài ra còn có CYP1A2 và CYP2D6. Phản ứng chủ yếu là hydroxyl hóa rồi liên hợp glucuronid hoặc sulfat, và có thể khử methyl hóa.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu (44 – 60%) dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu, khoảng 25% qua phân; khoảng 5% bài tiết ở dạng không đổi. Độ thanh thải huyết tương là 0,35 ± 0,16 lít/giờ/kg ở người lớn và có thể cao hơn ở trẻ em. Thanh thải toàn thân giảm ở người suy gan nặng (từ 2 tới 3 lần) và ở người suy thận nặng (2 lần). Nửa đời thải trừ của ondansetron khoảng 2 – 7 giờ ở trẻ dưới 15 tuổi, 3 – 6 giờ ở người bình thường và tăng lên ở người suy gan và người cao tuổi (đến 12 giờ khi có suy gan nhẹ hoặc trung bình và kéo dài đến khoảng 20 giờ ở người suy gan nặng).

Tác dụng - Chỉ định của thuốc ONDANOV

  • Phòng nôn và buồn nôn do điều trị ung thư bằng hóa trị liệu (đặc biệt là bằng cisplatin).
  • Phòng nôn và buồn nôn do chiếu xạ.
  • Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.

Chống chỉ định của thuốc ONDANOV

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc ONDANOV

  • Cách dùng :
    • Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Sử dụng thuốc trong hóa trị và xạ trị
      • Liều dùng ở người lớn: Liều lượng thường được sử dụng là từ 8-32mg/ngày. Cụ thể từng trường hợp như sau:
        • Đối với bệnh nhân hóa trị và xạ trị phát xạ: Thuốc có thể được sửu dụng bằng cách đặt trực tràng, uống (viên hoặc siro), tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
        • Bệnh nhân hóa trị liệu bằng phương pháp hóa trị hoặc xạ trị: Thuốc được dùng để tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp ngay trước khi điều trị, sau đó uống 8mg sau 12 tiếng.
        • Bệnh nhân phòng ngừa nôn trì hoãn hoặc kéo dài sau 24 giờ đầu, sử dụng thuốc bằng cách uống hoặc trực tràng nên được tiếp tục sử dụng trong khoảng tối đa 5 ngày.
      • Liều dùng ở trẻ nhỏ: Thuốc sửu dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch đơn liều 5mg/m2 ngay trước khi hóa trị, sau đó uống 4mg 12 giờ sau đó. Tiếp tục uống 4mg 2 lần/ ngày cho đến 5 ngày sau quá trình điều trị.
      • Liều dùng ở người cao tuổi: Thuốc sử dụng tốt đối với bệnh nhân >65 tuổi và không cần thay đổi liều lượng, tần suất dùng thuốc hoặc đường dùng thuốc.
      • Đối với bệnh nhân bị suy thận: Sử dụng liều đều đặn không cần thay đổi theo ngày và không cần thay đổit tần suất dùng thuốc.
      • Đối với bệnh nhân bị suy gan: Với bệnh nhân bị suy gan thì tổng liều mỗi ngày không nên vượt quá 8mg.
    • Sử dụng để phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (viết tắt là PONV)
      • Đối với người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm khi gây mê với liều lượng 4mg.
      • Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên): Với trẻ nhỏ tiến hành phẫu thuật gây mê toàn thân thì nên sử dụng ondansetron có thể được tiêm bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm với liều 0,1 mg/kg cho đến liều tối đa 4mg, thuốc được tiêm trong hoặc sau khi gây mê...

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Bạn không nên sử dụng ondansetron nếu bạn cũng đang sử dụng apomorphin (Apokyn).
  • Bạn không nên sử dụng ondansetron nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc với các loại thuốc tương tự như dolasetron (Anzemet), granisetron (Kytril) hoặc palonosetron (Aloxi).
  • Trước khi dùng ondansetron, hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn bị bệnh gan, hoặc tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc hội chứng Long QT.
  • Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có phenylketon niệu (PKU).
  • Để đảm bảo ondansetron an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn bị:
    • Bị bệnh gan;
    • Bị mất cân bằng điện giải (như nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp);
    • Bị suy tim sung huyết, nhịp tim chậm;
    • Có tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc hội chứng QT dài;
    • Bị tắc nghẽn trong đường tiêu hóa của bạn (dạ dày hoặc ruột).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chưa có thông tin thuốc có qua nhau thai hay không.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Chưa có báo cáo cụ thể. Tuy vậy, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc ONDANOV

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • TKTW Đau đầu (9 – 27%), mệt mỏi (9 – 13%), sốt (2 – 8%), chóng mặt (4 – 7%), lo âu (6%).
    • Tiêu hóa: Táo bón (6 – 11%), ỉa chảy (2 – 7%).
    • Da liễu: Ngứa (2 – 5%), phát ban (1%).
    • Sinh dục – Tiết niệu: Rối loạn sinh dục (7%), bí tiểu tiện (5%).
    • Gan: ALT, AST tăng (1 – 5%).
    • Hô hấp: Tình trạng thiếu oxy (9%)
    • Phản ứng tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, đau (4%)
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Co cứng bụng, khô miệng.
    • Thần kinh – cơ – xương: Yếu.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Toàn thân: Quá mẫn, sốc phản vệ.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp.
    • TKTW: Đau đầu nhẹ, cơn động kinh.
    • Da: Nổi ban, ban xuất huyết.
    • Nội tiết: Giảm kali huyết.
    • Gan: Tăng nhất thời men gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè.
    • Phản ứng khác: Đau ngực, nấc.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Ondansetron không gây cảm ứng hay ức chế hệ thống enzym đa hình cytocrom P450, nhưng chính nó lại bị chuyển hóa bởi nhiều enzym đa hình ở gan, trong đó có CYP3A4, CYP2D6, và CYP1A2. Vì vậy, các tác nhân gây cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như cyproteron, deferasirox, peginterferon alfa-2b, barbiturat, carbamazepin, dẫn chất rifampin, phenytoin, phenylbutazon, hoặc cimetidin, alopurinol, disulfiram, alfuzosin, artemether, ciprofloxacin,…) có thể làm thay đổi hệ số thanh thải và nửa đời của ondansetron, tuy nhiên không cần thiết phải điều chỉnh liều. Ondansetron cũng có thể gây tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc sau: Apomorphin, dronedaron, pimozid, các chất làm kéo dài QT, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
  • Do ondansetron gây kéo dài QT của điện tâm đồ nên nói chung cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc cũng gây kéo dài QT hoặc các thuốc gây độc cho tim như các anthracyclin. Tuy vậy cũng chưa thấy có tương tác nào đáng kể.
  • Nói chung, tránh dùng ondansetron cùng với các thuốc sau: Apomorphin, artemether, dronedaron, lumefantrin, nilotinib, pimozid, quetiapin, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.

Quá liều và xử trí

  • Điều trị: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ.
  • Liều tiêm tĩnh mạch tới 145 mg và tổng liều tiêm tĩnh mạch một ngày cao tới 252 mg do bất cấn mà không gây tai biến gì đã được báo cáo. Liều này cao hơn 10 lần liều khuyến cáo hàng ngày. Giảm huyết áp và ngất xỉu đã xảy ra ở 1 người uống 48 mg ondansetron.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc ONDANOV là bao nhiêu?

  • ONDANOV hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc ONDANOV ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc ONDANOV tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua SĐT hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Thông tin về thuốc ONDANOV được lấy từ Dược Thư Quốc Gia Việt Namvà Hướng dẫn sử dụng.
  • Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: https://ungthutap.com/

Video về Ondanov

Video hướng dẫn sử dụng Ondanov


Câu hỏi thường gặp

  • Ondanov tiêm - Thuốc phòng buồn nôn và nôn mửa hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB