Linkotax 25mg - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Romania

1,200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 20:52:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-271-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Exemestane 25mg -
Hạn sử dụng:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Công ty đăng ký:
S.C. Sindan-Pharma SRL.

Video

Linkotax 25mg là thuốc gì?

  • Linkotax 25mg là thuốc có hoạt chất chính là Exemestane một loại thuốc chống ung thư, ức chế aromatase, được sử dụng trong điều trị hỗ trợ đối với phụ nữ sau khi mãn kinh có thụ thể estrogen, ung thư vú tiến triển có thụ thể hormon. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Exemestane - 25mg.

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lý học:
    • Exemestan là chất ức chế chọn lọc không hồi phục aromatase steroid. Thuốc có tác dụng ngăn ngừa sự chuyển đối các androgen thành estrogen ở các mô ngoại vi do đó làm giảm lượng estrogen lưu thông ở bệnh nhân trong khi estrogen là yếu tố tăng trưởng của ung thư vú phụ thuộc estrogen. Khác với anastrozol và letrozol là các thuốc ức chế aromatase không steroid, exemestan có cấu trúc steroid.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi uống, Exemestane được hấp thu nhanh và nhiều mặc dù các dữ liệu trên động vật gợi ý rằng sinh khả dụng có thể không hoàn toàn do quá trình chuyển hóa lần 1. Ở liều duy nhất 25 mg, uống sau khi ăn, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 18 ng/ml, đạt được trong vòng 2 giờ sau khi uống. Thức ăn làm gia tăng sự hấp thu, dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn 40% trong trường hợp uống thuốc khi đói.
    • Phân bố: Sau khi đạt nồng độ đỉnh, hàm lượng Exemestane trong huyết tương giảm theo hàm số mũ với thời gian bán hủy khoảng 24 giờ. Exemestane được phân bố rộng rải trong các mô thể hiện qua thể tích phân bố cao. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 90% và phần liên kết không lệ thuộc vào tổng nồng độ. Sự phân bố và chuyển hóa của thuốc trong các tế bào máu không đáng kể.
    • Chuyển hóa và bài tiết: Không có sự sai lệch đáng kề về dược động học theo liều dùng được ghi nhận ở những người tình nguyện khỏe mạnh khi dùng đến liều uống 50 mg. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở mức tương tự khi dùng liều duy nhất mỗi ngày 25 mg và khi dùng liều trên trong nhiều ngày. Sau khi uống liều duy nhất Exemestane có đánh dấu phóng xạ, các chất chuyển hóa được đào thải hoàn toàn trong vòng 1 tuần với tỷ lệ đào thải qua nước tiểu và phân tương đương nhau. Thuốc được đào thải trong nước tiểu dưới 1% của liều dùng. Sự thanh thải Exemestane cao, chủ yếu do sự chuyển hóa. Sự chuyển hóa qua quá trình oxy hóa nhóm methylen tại vị trí số 6 nhờ isoenzym CYP 3A4 và/hay qua sự khử nhóm 17-keto bởi men khử hóa aldoketoreductase. Do đó, nhiều chất chuyển hóa thứ cấp được tạo thành, mỗi chất ứng với lượng thuốc giới hạn trong liều dùng. Các chất chuyển hóa hoặc không có tác động hoặc có tác động ức chế men aromatase kém hơn exemestane.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Linkotax 25mg

  • Exemestane được chỉ định điều trị hỗ trợ đối với phụ nữ sau khi mãn kinh có thụ thể estrogen (estrogen-receptor) dương tính hoặc ung thư vú giai đoạn sớm chưa biết nhằm giảm nguy cơ tái phát ung thư vú (lan rộng và khu trú) và ung thư vú đối bên.
  • Exemestane được chỉ định điều trị đầu tay (bước 1) trong ung thư vú tiến triển có thụ thể hormon (hormone receptor) dương tính ở phụ nữ sau khi mãn kinh theo sinh lý tự nhiên hoặc do các nguyên nhân khác gây ra.
  • Exemestane được chỉ định trong điều trị bước 2 ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau khi mãn kinh theo sinh lý tự nhiên hoặc phụ nữ mãn kinh sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng estrogen đơn độc.
  • Exemestane cũng được chỉ định trong điều trị bước 3 ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau khi điều trị bằng liệu pháp hormon phối hợp.

Chống chỉ định của thuốc Linkotax 25mg

  • Exemestane được chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Linkotax 25mg

  • Cách dùng:
    • Dùng uống. Uống thuốc sau bữa ăn.
  •  Liều dùng: 
    • Liều uống: 25 mg/ngày; uống 1 lần. Phải duy trì uống thuốc cho đến khi có bằng chứng khối u giảm.
    • Bệnh nhân bị ung thư vú giai đoạn sớm phải dùng thuốc trong thời gian dài tới 5 năm theo trị liệu hỗ trợ tiếp nối (tamoxifen được tiếp theo bằng exemestan). Nếu khối u tái phát thì ngừng exemestan. Bệnh nhân bị ung thư vú giai đoạn muộn phải dùng exemestan cho đến khi nào có dấu hiệu bệnh tiến triển tốt.
    • Bệnh nhân cần được bổ sung vitamin D và calci.
    • Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng đối với bệnh nhân suy chức năng gan, thận.
    • Trẻ em: Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Thuốc không nên được sử dụng ở phụ nữ tiền mãn kinh do hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được đánh giá ở nhóm bệnh nhân này. Vì vậy trên lâm sàng cần phải xác định chắc chắn bệnh nhân trong tình trạng sau mãn kinh bằng cách xét nghiệm đánh giá hàm lượng LH, FSH và estradiol.
  • Exemestane không được sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa estrogen do làm đảo ngược tác dụng dược lý của Exemestane.
  • Tuổi: Chưa ghi nhận được mối liên quan có ý nghĩa khi dùng Exemestane và tuổi của bệnh nhân.
  • Thiểu năng thận:
    • Dược động học của Exemestane đã được khảo sát ở những bệnh nhân thiểu năng thận nghiêm trọng (ClCr ≤30ml/phút). Ở các đối tượng này sự tiếp xúc toàn thân của Exemestane sau khi dùng liều duy nhất khoảng gấp đôi so với người khỏe mạnh. Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về mặt dược động học, tuy nhiên không nhất thiết phải điều chỉnh liều dùng trong trường hợp đã ghi nhận một sự dung nạp thuốc tốt ở những người dùng liều cao lên tới gấp 8 lần so với liều khuyến cáo.
  • Thiểu năng gan:
    • Dược động học của Exemestane đã được khảo sát ở những bệnh nhân thiểu năng gan nặng và vừa phải. Ở các đối tượng này sự tiếp xúc toàn thân của Exemestane tăng gấp 2-3 lần so với người khỏe mạnh. Tuy nhiên cũng như trong trường hợp suy thận, mối liên quan giữa trị liệu với sự khác biệt này có thể là tối thiểu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Thuốc độc với thai. Không dùng cho phụ nữ mang thai. Phải thông báo cho bệnh nhân biết nguy cơ của thuốc đối với thai nếu có thai trong thời gian trị liệu.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Phải ngừng cho bú nếu dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Exemestane không hẳn làm suy giảm khả năng của bệnh nhân khi lái xe và điều khiển máy móc. Tuy nhiên, tình trạng ngủ gật, buồn ngủ, suy nhược, chóng mặt đã được báo cáo trong khi sử dụng thuốc. Nên khuyến cáo bệnh nhân rằng trong trường hợp xảy ra tình trạng này thì khả năng lái xe và điều khiển máy móc có thể bị suy giảm.

Tác dụng phụ của thuốc Linkotax 25mg

  • Các tác dụng phụ của exemestan giống như tác dụng phụ của các thuốc ức chế aromatase (như anastrozol).
  • Rất thường gặp, ADR >10/100
    • Tim – mạch: Huyết áp tăng (5 – 15%)
    • TKTW: Mệt mỏi (8 — 22%), mất ngủ (11 – 14%), đau (13%), nhức đầu (7 – 13%), trầm cảm (6 – 13%)
    • Da: Đổ mồ hôi (4 – 18%), rụng tóc (15%)
    • Nội tiết – chuyển hóa: Cơn bốc hỏa (13 – 21%)
    • Tiêu hóa: Buồn nôn (9 – 18%), đau bụng (6 – 11%)
    • Gan: Tăng phosphatase kiềm (14 – 15%)
    • Cơ xương: Đau khớp (15 – 29%)
  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100:
    • Tim – mạch: Phù (6 – 7%), thiếu máu cơ tim (2%), đau thắt ngực.
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt (8 – 10%), lo âu (4 – 10%), sốt (5%), lú lẫn, giảm cảm giác.
    • Da: Viêm da (8%), ngứa, nối man.
    • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng cân (8%)
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy (4 – 10%), nôn (7%), chán ăn (6%), táo bón (5%), tăng cảm giác thèm ăn (3%), khó tiêu hóa.
    • Niệu – dục: Nhiễm khuẩn đường niệu.
    • Gan: Bilirubin tăng (5 – 7%)
    • Cơ xương: Đau lưng (9%), đau chi dưới (9%), viêm xương khớp (6%), yếu cơ (6%), loãng xương (5%), gãy xương bệnh lý (4%), loạn cảm (3%), hội chứng ống cố tay (2%), chuột rút (2%)
    • Mắt: Rối loạn nhìn (5%).
    • Thận: Creatinin tăng (6%)
    • Hô hấp: Khó thở (10%), ho (6%), viêm phế quản, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
    • Khác: Hội chứng giống cúm (6%), tăng tiết mồ hôi (6%), phù bạch huyết, nhiễm khuan.
  • Ít gặp, ADR <1/100
    • Suy tim. Quá sản nội mạc tử cung. Tăng GGT. Bệnh thần kinh. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (ở bệnh nhân bị ung thư giai đoạn muộn).
    • Hư xương sụn, huyết khối tắc mạch, tăng transaminase, co quắp ngón tay, polyp tử cung.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Hypericum perforatum (cỏ St.John) làm giảm nồng độ exemestan. Không dùng Cimicifuga racemosa (thăng ma), Angelica sinensis (đương quy) cho người bị ung thư vú phụ thuộc estrogen.
  • Không dùng đồng thời với các thuốc có estrogen vì các thuốc này làm mất tác dụng của exemestan.
  • Exemestan làm giảm nồng độ và tác dụng của maraviroc (thuốc ngăn HIV xâm nhập vào lympho TCD4 do chặn receptor CCR5).
  • Các bằng chứng in vitro cho thấy thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4 và nhờ men khử hóa aldoketoreductase và không ức chế bất kỳ isoenzym CYP chính nào. Trong một nghiên cứu dược động lâm sàng, sự ức chế đặc hiệu CYP 3A4 bởi ketoconazole đã không cho thấy ảnh hưởng đáng kể nào lên dược động học của exemestane.
  • Mặc dù sử dụng rifampicin là một chất gây ức chế CYP3A4 mạnh, AUC và Cmax của exemestane giảm không đáng kể, nồng độ estrogen (estrogen sulfat) trong huyết tương giảm do exemestane đã không bị ảnh hưởng. Vì vậy exemestane có thể được sử dụng đồng thời với các tác nhân gây ức chế CYP3A4 mà không cần phải điều chỉnh liều dùng.
  • Exemestane nên được sử dụng thận trọng với các thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 và có một cửa sổ trị liệu hẹp. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng khi sử dụng Exemestane cùng lúc với các thuốc kháng ung thư khác.
  • Exemestane không nên sử dụng đồng thời với các thuốc có estrogen cũng như với các thuốc làm đảo ngược tác dụng tác dụng dược lý của Exemestane.

Quá liều và xử trí

  • Các thử nghiệm lâm sàng đã được tiến hành với Exemestane sử dụng liều duy nhất lên tới 800 mg ở phụ nữ tình nguyện khỏe mạnh và lên tới liều 600 mg mỗi ngày ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn tiến xa; các liều này dung nạp tốt. Liều duy nhất của Exemestane có thể dẫn đến các triệu chứng đe dọa chức năng gan vẫn chưa được biết. Ở chuột và chó, tỷ lệ tử vong sau khi dùng liều uống duy nhất là tương đương, lần lượt là 2000 và 4000 lần cao hơn liều khuyến cáo ở người khi tính theo mg/m2. Không có thuốc giải độc đặc trưng khi dùng quá liều và trong trường hợp này phải điều trị triệu chứng. Các điều trị hỗ trợ tổng quát bao gồm theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sống còn và theo dõi cẩn thận bệnh nhân.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Nhà sản xuất

  • S.C. Sindan-Pharma SRL.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Linkotax 25mg là bao nhiêu?

  • Linkotax 25mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Linkotax 25mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Linkotax 25mg tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Linkotax 25mg

Video hướng dẫn sử dụng Linkotax 25mg


Câu hỏi thường gặp

  • Linkotax 25mg - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Romania có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB