Jakavi 15mg - Thuốc trị ung thư máu hiệu quả của Thụy Sĩ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-17 23:18:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-571-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ruxolitinib (dưới dạng Ruxolitinib phosphat) - 15mg
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Jakavi 15mg là thuốc gì?

  • Jakavi 15mg có dạng viên nén, được nghiên cứu dựa trên hoạt chất Ruxolitinib là thuốc được chỉ định điều trị xơ tủy xương, bao gồm bao gồm xơ tủy nguyên phát, xơ tủy sau khi bị tăng hồng cầu vô căn hoặc xơ tủy sau khi bị tăng tiểu cầu vô căn. Ngoài ra thuốc Jakavi 15mg cũng được dùng để điều trị bệnh đa hồng cầu nguyên phát.

Dạng bào chế của Jakavi 15mg

  • Viên nén.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x14 viên ; Hộp 4 vỉ x 14 viên.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Ruxolitinib (dưới dạng Ruxolitinib phosphat) - 15mg.

Thông tin về hoạt chất

Dược lực học:

  • Ruxolitinib là một thuốc ức chế chọn lọc Janus Associated Kinase (JAK) JAK1 và JAK2 (trị số IC50 là 3,3 nM đối với enzym JAK1 và 2,8 nM đối với enzym JAK2). Các enzym này làm trung gian truyền tín hiệu của một số cytokin và hormon tăng trưởng quan trọng đối với chức năng tạo máu và miễn dịch.
  • Sự truyền tín hiệu qua con đường JAK liên quan đến sự huy động STAT (yếu tố chuyển đổi tín hiệu và yếu tố hoạt hóa sự phiên mã) cho các thụ thể cytokine, sự hoạt hóa và sự phân bố khu trú sau đó của STAT ở nhân dẫn đến điều hòa biểu hiện gen. Rối loạn điều hòa con đường JAK-STAT có liên quan với một số ung thư, gia tăng sự tăng sinh và sự sống sót của các tế bào ác tính.

Dược động học:

  • Hấp thu: Ruxolitinib là một phân tử Loại 1 theo Hệ thống Phân loại Dược phẩm sinh học, có tính thấm cao, độ hòa tan cao và đặc tính hòa tan nhanh. Trong các nghiên cứu lâm sàng, ruxolitinib được hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống với nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 72L ở bệnh nhân bị xơ tủy với sự biến thiên giữa các bệnh nhân là 29,4% và 75L ở bệnh nhân bị đa hồng cầu nguyên phát với sự biến thiên giữa các bệnh nhân là 22,6%.
  • Chuyển hóa: Các nghiên cứu in vitro cho thấy CYP3A4 là một enzym chính chịu trách nhiệm về sự chuyển hóa ruxolitinib.
  • Thải trừ: Sau khi cho các đối tượng người lớn khỏe mạnh uống một liều đơn ruxolitinib có đánh dấu phóng xạ [14C], sự thải trừ chủ yếu thông qua chuyển hóa với 74% hoạt tính phóng xạ được bài tiết trong nước tiểu và 22% thải trừ qua phân.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Jakavi 15mg

  • Thuốc Jakavi 15mg được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị xơ tủy xương, bao gồm xơ tủy nguyên phát, xơ tủy sau khi bị tăng hồng cầu vô căn hoặc xơ tủy sau khi bị tăng tiểu cầu vô căn.
  • Thuốc Jakavi 15mg được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị đa hồng cầu nguyên phát đề kháng hoặc không dung nạp hydroxyurea.

Chống chỉ định của thuốc Jakavi 15mg

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng thuốc Jakavi 15mg:

  • Thuốc Jakavi 15mg được dùng theo đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Nếu quên một liều, bệnh nhân không nên uống một liều bổ sung mà nên dùng liều kế tiếp theo thường lệ được kê đơn.
  • Có thể tiếp tục điều trị chừng nào lợi ích vẫn còn nhiều hơn nguy cơ.

Liều dùng của thuốc Jakavi 15mg:

Liều lượng thuốc Jakavi sử dụng phụ thuộc khá nhiều vào tình trạng bệnh, cần sự chỉ định từ bác sĩ với liều phù hợp:

  • Nếu tiểu cầu nhiều hơn 200 x (9)10/l, uống 20mg/ 2 lần/ ngày
  • Nếu tiểu cầu 100 – 200 x (9)10/l, uống 15mg/2 lần/ ngày
  • Nếu tiểu cầu từ 50 – 100 x (9)10/l, uống 5mg /2 lần/ ngày
  • Sử dụng tối đa 25mg/ 2 lần/ ngày, theo chỉ định của bác sĩ

Đối với trẻ nhỏ vẫn chưa có khuyến cáo sử dụng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng an toàn.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Số lượng máu thấp: Thuốc Jakavi 15mg có thể khiến tiểu cầu, hồng cầu hoặc số lượng bạch cầu của bạn bị hạ thấp. Nếu bạn bị chảy máu, hãy ngừng dùng Jakafi và gọi ngay cho bác sĩ của bạn.
  • Bác sĩ cần thực hiện các xét nghiệm máu để kiểm tra số lượng máu của bạn trước khi bạn bắt đầu Jakavi 15mg và thường xuyên trong quá trình điều trị.
  • Nhiễm trùng: Bạn có thể có nguy cơ bị nhiễm trùng nghiêm trọng trong khi điều trị với Jakavi 15mg.
  • Báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn phát triển bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào sau đây: ớn lạnh, buồn nôn, nôn, đau, yếu, sốt, nổi mẩn da hoặc nổi mụn nước.
  • Ung thư da: Một số người dùng Jakavi đã phát triển một số loại ung thư da không phải khối u ác tính. Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn phát triển bất kỳ tổn thương da mới hoặc thay đổi.
  • Tăng cholesterol: Bạn có thể có những thay đổi về mức cholesterol trong máu. Bác sĩ của bạn sẽ làm các xét nghiệm máu để kiểm tra mức cholesterol trong quá trình điều trị với Jakavi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và đối chứng chặt chẽ về thuốc Jakavi 15mg ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu về sự phát triển của phôi-thai với thuốc Jakavi 15mg ở chuột cống và chuột nhắt không cho thấy tính gây quái thai. thuốc Jakavi 15mg có độc tính đối với phôi và độc tính đối với thai ở chuột cống. Chưa rõ nguy cơ tiềm ẩn đối với người. Không khuyến cáo sử dụng thuốc Jakavi 15mg trong khi mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ đang dùng thuốc Jakavi 15mg không nên cho con bú. Ở chuột cống cho con bú, thuốc này và/hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa với nồng độ cao hơn 13 lần so với nồng độ trong huyết tương ở chuột mẹ. Chưa rõ liệu thuốc Jakavi 15mg có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ các ảnh hưởng của thuốc Jakavi 15mg trên đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Jakavi 15mg

  • Thiếu máu.
  • Giảm tiều cầu, bạch cầu.
  • Chảy máu.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Tăng cân.
  • Chóng mặt, đau đầu.
  • Men gan tăng.
  • Bầm tím.
  • Tăng cholesterol trong máu.
  • Đầy hơi.
  • Sưng họng, môi, lưỡi, sưng mặt.
  • Khó thở.
  • Phát ban.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Tím tái, mê sảng.
  • Mất tập trung.
  • Chảy máu bất thường.
  • Có đốm đỏ hoặc tím dưới da.
  • Đau nhức cơ thể.
  • Cúm, sốt, ớn lạnh.
  • Nóng rát hay đau khi tiểu tiện.
  • Da đóng vảy gây đau đớn.

Tương tác của thuốc Jakavi 15mg

  • Các tác nhân làm thay đổi nồng độ thuốc Jakavi 15mg trong huyết tương
  • Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn ở: boceprevir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketoconazol, lopinavir/ritonavir, ritonavir, mibefradil, nefazodon, nelfinavir, posaconazol, saquinavir, telaprevir, telithromycin, voriconazol).
  • Ở các đối tượng khỏe mạnh đang dùng ketoconazole là thuốc ức chế mạnh CYP3A4, với liều 200mg 2 lần/ngày trong 4 ngày, diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc Jakavi 15mg tăng 91% và thời gian bán thải kéo dài từ 3,7-6,0 giờ..
  • Các thuốc ức chế nhẹ hoặc trung bình (bao gồm nhưng không giới hạn ở: ciprofloxacin, erythromycin, amprenavir, atazanavir, diltiazem, cimetidin).
  • Ở các đối tượng khỏe mạnh đang dùng erythromycin là thuốc ức chế trung bình CYP3A4, với liều 500mg 2 lần/ngày trong 4 ngày, có sự tăng 27% về AUC của thuốc Jakavi 15mg.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn ở: avasimibe, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin (rifampicin), St. John’s wort (Hypericum perforatum).
  • Khi bắt đầu dùng một thuốc gây cảm ứng CYP3A4, không khuyến cáo điều chỉnh liều. Có thể xem xét tăng dần dần liều JAKAVI nếu hiệu quả trị liệu bị giảm trong khi điều trị bằng thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
  • Ở các đối tượng khỏe mạnh đang dùng rifampin là thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4, với liều 600mg 1 lần/ngày trong 10 ngày, AUC của JAKAVI sau khi dùng một liều đơn giảm 71% và thời gian bán thải giảm từ 3,3-1,7 giờ. Số lượng tương đối của các chất chuyển hóa có hoạt tính tăng liên quan đến hợp chất ban đầu.
  • thuốc Jakavi 15mg có thể ức chế P-glycoprotein và protein kháng ung thư vú (BCRP) ở ruột. Điều này có thể dẫn đến tăng nồng độ toàn thân của các cơ chất của những chất vận chuyển này như dabigatran etexilat, ciclosporin, rosuvastatin và có khả năng là digoxin. Nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu hoặc theo dõi lâm sàng của chất bị ảnh hưởng.
  • Có thể là khả năng ức chế P-gp và protein kháng ung thư vú (BCRP) ở ruột có thể được giảm thiểu nếu thời gian giữa các lần sử dụng được cách xa nhau càng lâu càng tốt..

Quá liều và xử trí

  • Quá liều: Chưa có thuốc giải độc đối với trường hợp quá liều thuốc Jakavi 15mg. Các liều đơn lên đến 200mg đã được dùng với khả năng dung nạp cấp chấp nhận được. Các liều lặp lại cao hơn so với liều được khuyến cáo có liên quan với tăng ức chế tủy xương bao gồm giảm bạch cầu, thiếu máu và giảm tiểu cầu.
  • Xử trí: Cần tiến hành điều trị hỗ trợ thích hợp. Thẩm phân máu khó có thể làm tăng thải trừ thuốc Jakavi 15mg.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Jakavi 15mg là bao nhiêu?

  • Thuốc Jakavi 15mg có giá thay đổi khác nhau giữa từng thời điểm.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Jakavi 15mg ở đâu?

  • Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Jakavi 15mg tại Ung Thư TAP bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Câu hỏi thường gặp

  • Jakavi 15mg - Thuốc trị ung thư máu hiệu quả của Thụy Sĩ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB