Irinotel 100mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư đại tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-04 15:28:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Irinotecan hydroclorid trihydrat 100mg/5ml.

Video

Irinotel 100mg/5ml là thuốc gì?

  • Irinotel 100mg/5ml có thành phần chính là Irinotecan hydroclorid trihydrat giúp người dùng điều trị bệnh ung thư đại tràng một cách hiệu quả. Thuốc Irinotel 100mg/5ml đã được kiểm chứng và cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam.

Thông tin cơ bản của thuốc Irinotel 100mg/5ml

  • Hoạt chất chính: Irinotecan hydroclorid trihydrat

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc ức chế topoisomerase I kìm tế bào

  • Tên thương mại: Irinotel 100mg/5ml

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ.

  • Xuất xứ: Fresenius Kabi Oncology Ltd.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Irinotel 100mg/5ml

  • Irinotecan hydroclorid trihydrat 100mg/5ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Irinotel/Irinotecan là một dẫn xuất bán tổng hợp của camptothecin. Nó là một chất chống ung thư hoạt động như một chất ức chế cụ thể của DNA topoisomerase I.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Khi kết thúc truyền, ở liều khuyến cáo 350mg/m², nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của Irinotel/irinotecan và SN-38 lần lượt là 7,7μg/ml và 56ng/ml, và diện tích trung bình dưới đường cong (AUC) giá trị lần lượt là 34 μg.h/ml và 451 ng.h/ml.

  • Phân bố: Giai đoạn I nghiên cứu trên 60 bệnh nhân với chế độ liều lượng truyền tĩnh mạch trong 30 phút từ 100 đến 750 mg / m² mỗi ba tuần, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vss): 157L/m².

  • Chuyển hóa: Các nghiên cứu về cân bằng khối lượng và chuyển hóa với thuốc được dán nhãn 14C đã chỉ ra rằng hơn 50% liều Irinotel/irinotecan tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng thuốc không thay đổi, với 33% qua phân chủ yếu qua mật và 22% qua nước tiểu.

  • Thải trừ: Độ thanh thải trung bình trong huyết tương là 15L/h/m 2.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Irinotel 100mg/5ml

Irinotel 100mg/5ml ở dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Irinoteean được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng tiến triển.

  • Kết hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và axit folinie (FA) ở những bệnh nhân ung thư tiến triển chưa được hóa trị trước đó.

  • Sử dụng đơn độc ở những bệnh nhân chưa thành công với phác đồ điều trị có chứa 5-FU.

  • Irinotecan kết hợp với cetuximab được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân với sự xuất hiện thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) bị ung thư đại trực tràng di căn (gen KRAS tuýp tự nhiên) mà chưa được điều trị trước khi di căn hoặc sau khi thất bại với liệu trình gây độc tế bào có chứa irinotecan.

  • Irinotecan kết hợp với 5-FU, FA và bevaeizumab được chỉ định là lựa chọn đầu tay trong điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô đại tràng hoặc trực tràng.

  • Irinoteean kết hợp với capecitabin, có hoặc không có bevacizumab được chỉ định là lựa chọn đầu tay trong điều trị cho bệnh nhân ung thự đại trực tràng di căn.

Chống chỉ định của thuốc Irinotel 100mg/5ml

Chống chỉ định sử dụng thuốc Irinotel 100mg/5ml ở những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với irinotecan hoặc các thành phần khác của thuốc.

  • Bệnh viêm ruột mạn tính và/hoặc tắc ruột.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Bilirubin > 3 lần ULN.

  • Suy tủy xương nặng.

  • Chỉ số toàn trạng theo WHO >2.

  • Sử dụng đồng thời với St. John°s Wort.

Cách dùng thuốc Irinotel 100mg/5ml

  • Thuốc Irinotel 100mg/5ml được bào chế ở dạng Dung dịch tiêm truyền nên được dùng bằng đường tiêm truyền.

  • Uống với một lượng nước vừa đủ.

  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Irinotel 100mg/5ml

  • Trong đơn trị liệu (ở bệnh nhận đã điều trị trước đó):

    • Liều khuyến cáo của irinoteean là 350 mg/m2 dưới dạng truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 30 đến 90 phút, cứ mỗi ba tuần một lần.

  • Trong liệu pháp phối hợp (ở bênh nhận chưa điều trị trước đó):

  • Sự an toàn và hiệu quả của irinotecan kết hợp với 5-fiuorouracil (5-FU) và folinic acid (FA) được đánh giá theo lịch trình sau:

    • Irinoteean kết hợp với 5-FU/ FA, cứ mỗi 2 tuần.

    • Liều khuyến cáo của irinotecan là 180 mg/m2 mỗi tuần một lần, dưới dạng aetinh mach, trong khoảng thời gian 30 đến 90 phút, sau đó truyền FA và 5-FU.

    • Khi dùng đồng thời với cetuximab, liều lượng và cách dùng xem hướng dẫn sử hà cho sản phẩm này. Thông thường, liều irinotecan tương đương sẽ được sử dụng như là đã  được sử dụng trong các chu kỳ cuối cùng của chế độ trước đó chứa irinotecan. Không nên dùng irinotecan trong vòng 1 giờ sau khi truyền cetuximab.

    • Khi dùng đồng thời với bevacizumab, liều lượng và cách dùng xem hướng dẫn sử dụng dành cho sản phẩm này.

    • Khi dùng đồng thời với capecitabin, liều lượng và cách dùng xem hướng dẫn sử dụng dành cho sản phẩm này.

  • Hiệu chỉnh liều lượng:

    • Nếu dùng phối hợp với capecitabin trên bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên, khuyến cáo nên giảm liều khởi đầu của capecitabin xuống 800 mg/m2 mỗi ngày 2 lần, theo hướng dẫn sử dụng của capecitabin. Xem thêm các khuyến cáo về hiệu chỉnh liễu trong phác đồ phối hợp trong hướng dẫn sử dụng của capecitabin.

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:

    • Ở bệnh nhân có nồng độ bilirubin gấp I,5 lần so với ULN, liều khuyến cáo của irinotecan là 350 mg/m2.

    • Ở bệnh nhân có nồng độ bilirubin từ 1,5 đến3 lần so với ULN, liều khuyến cáo của irinotocan là 200 mg/m2.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Irinotel 100mg/5ml

  • Triệu chứng tiêu chảy và cường phó giao cảm:

    • Tiêu chảy khởi phát sớm (xảy ra trong hoặc ngay sau khi truyền irinotecan) thường là thoáng quavà chỉ thỉnh thoảng mới gây tiêu chảy nặng. Tiêu chảy có thể kèm theo các triệu chứng cường phó giao cảm như viêm mũi, tăng tiết nước bọt, chảy nước mắt, co đồng tử, chảy mồ hôi, đỏ bừng mặt và tăng nhu động ruột gây co thắt bụng. Chứng nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra. Tiêu chảy khởi phát sớm và các triệu chứng cường phó giao cảm khác có thể được ngăn ngừa hoặc giảm bót bằng atropin. Dự phòng hoặc điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25 - 1 mg atropin (trừ khi chống chỉ định trên lâm sàng). Những triệu chứng này xảy ra với tần suất cao hơn khi sử dụng liều irinotecan cao hơn.

  • Huyết học:

    • Tử vong do nhiễm trùng sau khi giảm bạch cầu trung tính cũng đã được ghi nhận ở các bệnh nhân được điều trị bằng irinotecan. Trong những nghiên cứu lâm sàng sử dựng liều hàng tuần, sốt giảm bạch cầu (giảm bạch cầu trung tính độ 4 theo NCI và sốt mức 2 hoặc hơn xuất hiện đồng thời) xảy ra trong 3% bệnh nhân; 6% bệnh nhân được chỉ định G-CSF để điều trị giảm bạch cầu trung tính.

    • Có thể kiểm soát sốt giảm bạch cầu nhanh chóng với sự hỗ trợ kháng sinh. Cần tạm thời bỏ qua trị liệu với irinotecan trong chu kì nếu có sốt giảm bạch cầu hoặc nếu số lượng bạch cầu trung tính giảm < 1000/mm2. Sau khi bệnh nhân phục hồi số lượng bạch cầu trung tính > 1000/mm2, cần giảm liều irinoteean cho các lần trị liệu tiếp theo.

  • Bệnh nhân suy gan:

    • Xét nghiệm chức năng gan phải được thực hiện ở thời điểm đầu và trước mỗi chu kỳ điều trị.

    • Cần theo dõi công thức máu ở bệnh nhân có bilirubin từ 1,5 đến 3 lần ULN (giới hạn trên của phạm vi bình thường), do làm giảm độ thanh thải của iriaofecan và do đó làm tăng nguy cơ độc tính tuyến trùng trong quần thể này. Không dùng irinotecan ở những bệnh nhân có bilirubin > 3 lần ULN.

  • Độc tính trên hô hấp:

    • Bệnh phổi mô kẽ biểu hiện dưới dạng thâm nhiễm phổi là không phổ biến trong điều trị irinotecan. Bệnh phổi mô kẽ có thể gây tử vong, Các yếu tố nguy cơ có thê liên quan đến sự phát triển của bệnhphối mô kể bao gồm: sử dụng các thuốc gây khó thở, xạ trị và các yếu tố kích thích vi khuẩn phát triển. Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ cần được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng hô hấp trước và trong khi điều trị bằng irinotecan.

  • Rối loạn trên tim mạch:

    • Thiếu máu cơ tim cục bộ đã được quan sát thấy sau khi điều trị irinotecan chủ yếu ở những bệnh nhân có bệnh tim tiềm ẩn, các yếu tế nguy cơ khác gây hại cho tim, hoặc hóa trị liệu gây độc tế bào trước đó. Do đó, bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã biết phải được theo dõi chặt chẽ và cần phải có hành động để giảm thiểu tất cả các yếu tố nguy cơ có thể điều chỉnh (ví dụ như hút thuốc lá, cao huyết áp và tăng lipid máu).

  • Irinotel 100mg/5ml có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Irinotel 100mg/5ml, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Irinotel 100mg/5ml ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Không có dữ liệu về việc sử dụng irinotecan ở phụ nữ mang thai. Irinotecan đã được chứng minh là gây độc cho phôi thai và gây quái thai ở động vật. Do đó, dựa trên kết quả từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của irinotecan, không nên sử dụng irinotecan trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Ở chuột đang cho con bú, 14C-irinotecan được phát hiện trong sữa. Người ta không biết liệu irinotecan có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, do khả năng xảy ra phản ứng có hại ở trẻ bú mẹ, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng irinotecan.

Sử dụng Irinotel 100mg/5ml với người lái xe và vận hành máy móc

  • Irinotecan có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. 

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác có thể xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi dùng irinotecan, và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.

Thuốc Irinotel 100mg/5ml gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Irinotel 100mg/5ml gồm:

  • Nhiễm trùng và nhiễm độc.

  • Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.

  • Rối loạn tiêu hóa.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Irinotel 100mg/5ml với sản phẩm khác

  • 5-Fluoronracll (5-FU) và leucovorin (LW):

    • Trong một nghiên cứu lâm sàng pha 1, bao gồm irinotecan, 5-fluorouracil (5-FU) và leucovorin (LV) ở 26 bệnh nhân có bướu rắn, sự phân bố irinotecan không bị thay đổi khi sử dụng đồng thòi các thuốc trên.

  • Các thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4:

    • Ở người lớn và trẻ em, nồng độ irinotecan hoặc chất chuyển hoá có hoạt tính SN-38 khi sử dụng đồng thời với thuốc chống co giật cảm ứng enzym CYP3A4 như nytoin phenobarbital, carbamazepin, hoặc St. John°s Wort.

  • Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc UGTIAI:

    • Irinotecan và chất chuyên hóa có hoạt tính SN-38 được chuyến hóa qua isoenzym cytocrom P450 3A4 (CYP3A4) và uridin diphosphat-glucuronosyl transferase LAI (UGTIAI) tương ứng.

  • Thuốc chẹn thần kinh-cơ:

    • Không thể loại trừ sự tương tác giữa irinotecan và thuốc chẹn thần kinh cơ. Irinotecan có hoạt tính ức chế cholinesterase và có thể kéo dài tác dụng chẹn thần kinh-cơ của suxamethonium và có thể đối kháng với các thuốc chen thần kinh cơ nhóm không khử cục.

  • Cetuximab:

    • Không có bằng chứng về tính an toàn của irinotecan bị ảnh hưởng bởi cetuximab hoặc ngược lại.

  • Bevacizuntab:

    • Trong một nghiên cứu, nồng độ irinotecan 14 tương tự & bénh nhân dùng irinotecan/ 5-FU/ FA hoặc kết hợp với bevacizumab. Nồng độ chất chuyên hóa có hoạt tính của irinotecan (SN-38), được phân tích trong một nghiên cứu (khoảng 30 bệnh nhân mỗi nhánh điều trị).

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Irinotel 100mg/5ml và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Irinotel 100mg/5ml quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Irinotel 100mg/5ml cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Irinotel 100mg/5ml và cách xử lý

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Irinotel 100mg/5ml Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..

Cách bảo quản thuốc Irinotel 100mg/5ml

  • Bảo quản thuốc Irinotel 100mg/5ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Irinotel 100mg/5ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Irinotel 100mg/5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Irinotel 100mg/5ml mua ở đâu?

  • Thuốc Irinotel 100mg/5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Irinotel 100mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư đại tràng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB