IMBRUVICA 140mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 17:15:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-44-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ibrutinib 140mg
Công ty đăng ký:
Janssen-Cilag., Ltd

Video

IMBRUVICA 140mg là thuốc gì?

  • IMBRUVICA với thành phần chính là Ibrutinib 140mg được chỉ định điều trị ở người lớn mắc bệnh u lympho. Thuốc IMBRUVICA 140mg còn có thể dùng đơn liều hoặc sử dụng kết hợp với bendamustine và rituximab trong điều trị cho bệnh nhân người lớn bị CLL đã được điều trị ít nhất một trị liệu trước đó.

Thông tin thuốc IMBRUVICA 140mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, ức chế men Tyinine kinase.
  • Hoạt chất chính: Ibrutinib.
  • Hàm lượng: 140mg.
  • Dạng bào chế:  viên nang.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 90 viên, 120 viên.
  • Xuất xứ:  Mỹ.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Ibrutinib là một chất ức chế tyrosine kinase Bruton (BTK) mạnh, phân tử nhỏ.
  • Ibrutinib tạo liên kết cộng hóa trị với một nhánh cystein (Cys-481) tại vị trí hoạt động của BTK, dẫn đến sự ức chế bền vững hoạt động của enzyme BTK. BTK, thành viên nhóm kinase Tec, là một phân tử tín hiệu quan trọng của thụ thể kháng nguyên tế bào B (BCR) và con đường thụ thể cytokine.

Dược động học:

  • Hấp thu: Ibrutinib được hấp thu nhanh sau uống từ 1 đến 2 giờ.
  • Phân bố: sự gắn kết có hồi phục của ibrutinib với protein huyết tương người là 97,3 % và không phụ thuộc nồng độ trong khoảng 50 đến 1000 ng/mL.
  • Chuyển hóa: Ibrutinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 tạo thành một chất chuyển hóa dihydrodiol với hoạt tính ức chế BTK thấp hơn khoảng 15 lần so với ibrutinib.
  • Thải trừ: Sau liều uống duy nhất [14C]-ibrutinib được đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh, khoảng 90% hoạt chất đánh dấu phóng xạ đã được bài tiết trong vòng 168 giờ, với hầu hết (80%) bài tiết trong phân và dưới 10% trong nước tiểu. Ibrutinib không chuyển hóa chiếm khoảng 1% sản phẩm bài tiết được đánh dấu phóng xạ trong phân và không có trong nước tiểu.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc IMBRUVICA 140mg

Thuốc IMBRUVICA 140mg với thành phần chính là Ibrutinib được chỉ định sử dụng để:

  • Điều trị u lympho tế bào vỏ (MCL) tái phát/kháng trị,
  • Điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng lympho (CLL) chưa điều trị trước đó,
  • Điều trị tăng macroglobulin huyết (WM) đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó hoặc trong điều trị hàng một cho bệnh nhân không phù hợp điều trị hóa miễn dịch.
  • Đơn trị/kết hợp bendamustine & rituximab:CLL đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó.

Chống chỉ định của thuốc IMBRUVICA 140mg

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Sử dụng các chế phẩm chứa cỏ St. John bị chống chỉ định ở những bệnh nhân điều trị với IMBRUVICA 140mg.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc IMBRUVICA 140mg

Cách dùng:

  • Thuốc IMBRUVICA 140mg được dùng bằng đường uống.
  • Uống một lần mỗi ngày với một cốc nước vào khoảng cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Nên nuốt nguyên viên nang với nước mà không mở, bẻ hoặc nhai.

Liều dùng:

  • U lympho tế bào vỏ (MCL): 560 mg, 1 lần/ngày.
  • CLL, WM: 420 mg, 1 lần/ngày; điều trị liên tục đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp.
  • Suy thận nặng: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ & theo dõi.
  • Suy gan nhẹ: 280 mg/ngày, trung bình: 140 mg/ngày, nặng: không sử dụng.
  • Khi kết hợp thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: 280 mg, 1 lần/ngày; mạnh: 140 mg, 1 lần/ngày hoặc tạm ngừng đến 7 ngày.
  • Tạm ngừng điều trị khi có khởi phát mới hoặc tiến triển xấu đi của độc tính không phải huyết học ≥ độ 3, giảm bạch cầu trung tính có nhiễm trùng/sốt ≥ độ 3, độc tính huyết học độ 4.
  • Khi độc tính trở về độ 1/độ ban đầu: tái điều trị với liều khởi đầu.
  • Độc tính tái phát: giảm đi 140 mg/ngày, cân nhắc giảm thêm 140 mg nếu cần.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng 

  • Bệnh nhân bị rung nhĩ cần điều trị chống đông: chọn trị liệu khác thay thế Imbruvica.
  • Tạm ngừng dùng nếu có dấu hiệu và/hoặc triệu chứng loạn nhịp nhanh thất, đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tái điều trị.
  • Ngừng điều trị ít nhất 3-7 ngày trước & sau phẫu thuật.
  • Nguy cơ ngưng tập bạch cầu (tạm ngừng dùng nếu lympho >400.000/mcL); bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (nếu có dấu hiệu/triệu chứng mới hoặc xấu đi của bệnh lý thần kinh, nhận thức hoặc hành vi); bệnh phổi kẽ (nếu triệu chứng dai dẳng, cân nhắc nguy cơ/lợi ích và chỉnh liều); thuyên tắc huyết khối (nếu xuất hiện rung nhĩ trong quá trình điều trị); hội chứng ly giải khối u (ở người bị gánh nặng khối u cao); tái hoạt viêm gan B.
  • Theo dõi biểu hiện ung thư da không hắc tố..

Sử dụng thuốc IMBRUVICA 140mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc IMBRUVICA cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc IMBRUVICA 140mg cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên khả năng sinh sản.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ liệu thuốc IMBRUVICA 140mg hoặc chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa người mẹ hay không. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc IMBRUVICA 140mg.

Sử dụng thuốc IMBRUVICA 140mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc bởi thuốc có thể gây mệt mỏi, nôn, buồn nôn và tăng huyết áp.

Tác dụng phụ của thuốc IMBRUVICA 140mg

  • Các vấn đề về chảy máu, Cao huyết áp (tăng huyết áp), Nhiễm trùng Ung thư sơ cấp thứ phát, Giảm số lượng tế bào máu, Hội chứng ly giải khối u, Các vấn đề về nhịp tim (rung tâm nhĩ và rung tâm nhĩ)
  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất trong các thử nghiệm lâm sàng CLL / SLL là:
  • Số lượng bạch huyết cầu thấp, Phát ban, Số lượng tiểu cầu trong máu thấp, Bầm tím, Số lượng tế bào hồng cầu thấp, Mệt mỏi (mệt mỏi), Tiêu chảy, Sốt, Cơ và đau xương, Chảy máu, Buồn nôn.

Tương tác của thuốc IMBRUVICA 140mg với sản phẩm khác

Một số loại thuốc được cho là có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ IMBRUVICA 140mg trong huyết tương gồm:

  • Ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole.
  • Indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, clarithromycin, telithromycin, nefazodon, cobicistat.
  • Fluconazole, erythromycin, ciprofloxacin, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir.
  • Aprepitant, crizotinib, imatinib, diltiazem, verapamil, amiodarone, dronedarone.
  • Dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, cyclosporine, sirolimus và tacrolimus..

Quá liều và xử trí

  • Dữ liệu về ảnh hưởng của quá liều IMBRUVICA 140mg còn hạn chế.
  • Bệnh nhân uống nhiều hơn liều khuyến cáo cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị hỗ trợ thích hợp.

Bảo quản

  •  Bảo quản thuốc IMBRUVICA 140mg ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc IMBRUVICA 140mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc IMBRUVICA 140mg có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc IMBRUVICA 140mg mua ở đâu?

  • Thuốc IMBRUVICA 140mg đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 
  • Hướng dẫn sử dụng

Video về Imbruvica 140mg

Video hướng dẫn sử dụng Imbruvica 140mg


Câu hỏi thường gặp

  • IMBRUVICA 140mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB