Falipan 200mg/10ml - Thuốc gây tê tại chỗ, gây tê vùng của Ý

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-14 19:37:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18226-14, CVGH số 14569/QLD-ĐK ngày 27/08/2019
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Lidocain hydroclorid 200mg/10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Bình Việt Đức
Xuất xứ:
Industria Pharmaceutica Galenica Senese S.R.L - Italy
Đóng gói:
Hộp 5 ống 10 ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm, tiêm

Video

Falipan 200mg/10ml là thuốc gì?

  • Falipan 200mg/10ml được nhập khẩu tại Ý và được phân phối tại Việt Nam bởi công ty TNHH Bình Việt Đức. Thuốc Falipan 200mg/10ml được đội ngũ bác sĩ kê đơn sử dụng để gây tê tại chỗ, gây tê vùng cho bệnh nhân. 

Thông tin cơ bản của thuốc Falipan 200mg/10ml

  • Hoạt chất chính: Lidocain hydroclorid
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc gây tê, gây mê
  • Tên thương mại: Falipan 200mg/10ml
  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm, tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 ống 10ml
  • Xuất xứ: Industria Pharmaceutica Galenica Senese S.R.L - Italy

Thành phần – hàm lượng của thuốc Falipan 200mg/10ml

  • Lidocain Hydroclorid (dưới dạng Lidocain Hydroclorid.H2O): hàm lượng 20 mg.
  • Tá dược khác (Natri clorid, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm) vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid. Chức năng cơ bản của lidocain là ức chế sự khử cực làm ức chế dẫn truyền thần kinh, như thần kinh trung ương (cảm giác, vận động), thần kinh thực vật cũng như ức chế dẫn truyền xung động tìm. Lidocain làm mắt khả năng dẫn truyền tại chỗ và có hồi phục của sợi thần kinh. Sau khi gây tê, thứ tự mất dần cảm giác là mất cảm giác đau, lạnh/nóng, xúc giác nông và xúc giác sâu.
  • Lidocain cũng có tác dụng chống loạn nhịp. Lidocain cũng có tác dụng kháng histamin và liệtthần kinh đối giao cảm nhưng tác dụng yếu. Không giống các thuốc gây tê khác, lidocain gây giãn mạch nơi tiêm.
  • Lidocain làm giảm tính thắm các cation, đặt biệt là ion Na” và ion KỶ ở nồng độ kao. Điều này ức chế dẫn truyền thần kinh do ức chế sự khử cực (giảm thính thấm của ion Na”). Lidocain gắn với các receptor của kênh natri ở mặt trong của màng tế bào, ngăn cản các ion Na” đi vào tế bào, làm tế bào không khử cực được. Đề lidocain gắn được vào mặt trong màng tế bào, lidocain phải thấm qua được màng, điều này phụ thuộc vào giá trị pKa của thuốc và pH của dich co thẻ, tức là ở điều kiện bình thường lidocain ở dạng không tích điện và cấu trúc có gốc thân dầu nên dễ dàng thấm qua màng tế bào hơn là các cation (Na”). Tại các mô bị viêm, hiệu quả gây tê bị giảm, do sự thay đổi pH tại các vị trí đó.
  • Sau khi được tiêm tĩnh mạch, lidocain phân bố nhanh đến các cơ quan (tim, gan, phổi) và theo sau là sự phân bố thuốc đến mô cơ xương và mô mỡ.
  • Hiệu quả gây tê của lidocain kéo dài khoảng 30 phút.

Đặc tính dược động học

  • Phân bố:
    • Lidocain tạo liên kết với alpha-1-acid glycoprotein từ 60 — 80%.
    • Sau khi được tiêm tĩnh mạch, lidocain phân bố nhanh đến các cơ quan như tim, gan, phổi và sau đó phân bố đến mô cơ xương và mô mỡ. 
    • Thời gian bán thải pha đầu từ 6 — 9 phút.
    • Sau khi tiêm bắp 400 mg lidocain hydrochlorid.H2O (như gây tê thần kinh liên sườn), nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax đạt 6,48 mcg/ml và Tmax là 5 — 15 phút. 
    • Sau khi truyền dịch trong thời gian dài, sau 6 giờ (khoảng 5-7 giờ), nồng độ trong huyết tương đạt tới trạng thái ổn định. Tuy nhiên, chỉ sau 15-60 phút đã đạt được nồng độ trị liệu.
    • Sau khi tiêm dưới da, giá trị Cmax là 4,91 mcg/ml (vùng âm đạo) và 1,95 mcg/ml (vùng bụng). 
    • Khi gây tê ngoài màng cứng, nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax không tuyến tính với hàm lượng Lidocain sử dụng. Khi sử dụng liều 400mg lidocain hydrochlorid.H2O thì giá trị Cmax khoảng 4,27 mcg/ml hay 2,65 mcg/ml. 
    • Không có dữ liệu về các thông số dược động học sau khi tiêm dưới nhện. 
  • Chuyển hóa: 
    • Lidocain bị chuyển hóa nhanh bởi enzym monooxygenase thông qua các phản ứng oxy hóa khử, alkyl hóa, hydroxyl hóa vòng thơm, và thủy phân nhóm amid.
    • Khoảng 90 % liều dùng được chuyển hóa thành dạng không có hoạt tính, một phần được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính. Nếu truyền dịch lâu dài hoặc trên đối tượng bệnh nhân suy thận, các chất có hoạt tính này sẽ gây tích lũy trong cơ thể. 
    • Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, tốc độ chuyển hóa sẽ bị giảm từ 10-50% so với bình thường. 
  • Thải trừ: 
    • Lidocain và các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận. 
    • Khoảng 5 - 10% chất được đào thải dưới dạng không đổi.
    • Thời gian bán thải ở người lớn 1,5-2 giờ.
    • Tốc độ thải trừ phụ thuộc vào pH nước tiểu và tăng khi nhiễm toan nước tiểu. 

Tác dụng – chỉ định của thuốc Falipan 200mg/10ml

  • Thuốc Falipan 200mg/10ml với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để gây tê tại chỗ, gây tê vùng, cụ thể:
    • Gây tê bề mặt, tiêm ngấm.
    • Gây tê tiêm ngấm và dẫn truyền trong nha khoa.
    • Phong bế thần kinh ngoại biên, phong bế hạch giao cảm.
    • Gây tê tủy sống, ngoài màng cứng.
    • Gây tê vùng và tĩnh mạch vùng.

Chống chỉ định của thuốc Falipan 200mg/10ml

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Falipan 200mg/10ml ở những trường hợp sau:
    • Dị ứng với Lidocain hay bất cứ thuốc nào thuộc nhóm gây tê nhóm amid.
    • Block nhĩ thất.
    • Hội chứng Adams - Stockes.
    • Rối loạn xoang - nhĩ nặng.
    • Suy cơ tim nặng.
    • Block trong thất.
    • Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
    • Rối loạn đông máu.
    • Tăng áp lực nội sọ.
    • Thiếu máu, giảm thể tích máu chưa hồi phục.

Cách dùng thuốc Falipan 200mg/10ml

  • Thuốc Falipan 200mg/10ml dùng theo đường tiêm, tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm vào mô.
  • Mọi kỹ thuật tiêm phải được nhân viên y tế thực hiện.
  • Bệnh nhân phải được đặt ngồi đúng tư thế để tiến hành tiêm.
  • Tiến hành tiêm chậm và theo dõi chặt chẽ phản ứng của bệnh nhân.
  • Chuẩn bị Atropin cho các trường hợp cần gây tê tại chỗ.
  • Trong trường hợp gây tê vùng, phải dùng thuốc tiền mê trước khi dùng thuốc.

Liều dùng của thuốc Falipan 200mg/10ml

  • Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của cơ thể.
  • Liều tối đa: 300 mg khi không có chất gây co mạch.
  • Còn trong trường hợp có chất gây co mạch, liều tối đa là 500 mg.
  • Cần điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhi và những người cao tuổi.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Falipan 200mg/10ml

  • Trên các đối tượng sau nên sử dụng thận trọng:
    • Block tim một phần hoặc hoàn toàn.
    • Rối loạn chức năng thận.
    • Rối loạn chức năng gan.
    • Tiêm vào vùng bị nhiễm khuẩn, bị viêm.
    • Nhược cơ.
    • Người cao tuổi hoặc những người có tình trạng sức khỏe kém.
  • Trong sản khoa, không nên sử dụng Lidocain có nồng độ trên 1 %. 
  • Sau khi gây tê vùng, triệu chứng độc tính có thể xuất hiện cho trẻ sơ sinh như nhịp tim nhanh, block nhĩ thất…
  • Phải dùng thuốc theo đúng liều lượng được khuyến cáo.
  • Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Chú ý kiểm tra độ trong của dung dịch tiêm trước khi tiêm, nếu thấy có dấu hiệu bất thường về màu sắc, độ trong, cần loại bỏ ngay.
  • Trong quá trình tiêm truyền, phải chú ý kiêm tra, theo dõi nhịp tim, huyết áp, sự co giãn đồng tử.

Sử dụng thuốc Falipan 200mg/10ml ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú: Cân nhắc kỹ lợi ích - nguy cơ trước khi sử dụng. 
  • Lidocain được tìm thấy trong sữa mẹ. Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
  • Tuyệt đối không được dùng để gây tê ngoài màng cứng trong khi sinh ở những bệnh nhân bị nhau tiền đạo hoặc sau khi nhau thai bong sớm. 

Sử dụng Falipan 200mg/10ml với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Falipan 200mg/10ml gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp: nhịp tim chậm, huyết áp thấp, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chóng mặt, dị cảm.
  • Ít gặp: Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như ù tai, run rẩy, tê lưỡi, đau bụng, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thính giác và thị giác.
  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như: phù nề, nổi mày đay, sốc phản vệ, suy hô hấp, suy tim, rối loạn nhịp tim, tổn thương thần kinh, bệnh thần kinh, song thị.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Falipan 200mg/10ml với sản phẩm khác

  • Phối hợp với các thuốc co mạch như Adrenalin: kéo dài thời gian tác dụng của Lidocain.
  • Alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà (Ergotamin) hoặc epinephrin: gây tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
  • Thuốc an thần: làm tăng ảnh hưởng lên thần kinh trung ương.
  • Aprindine, Mexiletin, Tocainid: cộng hợp gây tác dụng phụ do các thuốc này có cấu trúc hóa học tương tự Lidocain.
  • Propanolol, Diltiazem, Verapamil hoặc Cimetidin: giảm độ thanh thải Lidocain, kéo dài đáng kể thời gian bán thải của Lidocain.
  • Thuốc giảm đau do nguyên nhân thần kinh, thuốc mê (ether): hiệp đồng tăng độc tính.
  • Glycosid tim: có thể làm giảm độc tính của thuốc tê.
  • Thuốc giãn cơ loại không khử cực: Lidocain kéo dài đáng kể tác dụng của các thuốc này.
  • Trước khi muốn sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các dược sĩ có chuyên môn để được tư vấn kỹ.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Falipan 200mg/10ml và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Falipan 200mg/10ml quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Falipan 200mg/10ml cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Falipan 200mg/10ml và cách xử lý

  • Quá liều gây truỵ tim mạch, rung tâm thất, rối loạn nhịp hoặc ngừng tim, ngừng hô hấp, có thể gây tử vong.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Falipan 200mg/10ml

  • Bảo quản thuốc Falipan 200mg/10ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Falipan 200mg/10ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Falipan 200mg/10mlcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Falipan 200mg/10ml mua ở đâu?

Thuốc Falipan 200mg/10ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Falipan 200mg/10ml - Thuốc gây tê tại chỗ, gây tê vùng của Ý có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB