Ezvasten 10mg Davipharm là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Atorvastatin Calcium tương đương Atorvastatin, Ezetimibe
Phân dạng thuốc: Thuốc hệ tim mạch
Tên thương mại: Ezvasten 10mg Davipharm
Phân dạng bào chế:Viên nén bao phim
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 4 vỉ x 7 viên
NSX/Xuất xứ:Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Ezvasten 10mg Davipharm
Thuốc Ezvasten 10mg Davipharm có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Bệnh tăng cholesterol máu: làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao.
Bệnh động mạch vành: Ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, thuốc được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong, giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm tạo các thương tổn mới.
Chống chỉ định của thuốc Ezvasten 10mg Davipharm
Không sử dụng Ezvasten 10mg Davipharm ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan hoạt động hoặc tăng dai dẳng không cắt nghĩa được về transaminase huyết thanh.
Không dùng cho phu nữ có thai, đang cho con bú hay phụ nữ có khả năng có thai.
Không dùng cho trẻ em do mức độ an toàn chưa được xác định.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Ezvasten 10mg Davipharm
Cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn:
Liều thông thường là 1 - 4 viên x 1 lần/ngày.
Liều khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên x 1 lần/ngày.
Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.
Bệnh nhân bị suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều 5mg hoặc cao hơn. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân đang dùng cyclosporin: Đối với bệnh nhân đang dùng cyclosporin, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều từ 5mg trở lên, nhưng không nên dùng quá ½ viên x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil: Ở bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil, không nên dùng quá 1 viên x 1 lần/ngày.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Ezvasten 10mg Davipharm
Sử dụng các thuốc làm giảm lipid chỉ là sự can thiệp vào yếu tố nhiều nguy cơ ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ bệnh xơ vữa mạch máu do tăng cholesterol máu.
Cần dùng các thuốc hạ lipid máu kèm với chế độ dinh dưỡng ít mỡ bão hòa, ít cholesterol và chỉ dùng khi nào không đáp ứng đầy đủ với chế độ dinh dưỡng và với các biện pháp không dùng thuốc khác.
Trước khi điều trị bằng Atorvastatin cần loại trừ các nguyên nhân thứ phát về tăng cholesterol ( như tiểu đường khó kiểm soát, suy chức năng tuyến giáp, hội chứng hư thạn, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu,…) và cần kiểm tra lipid máu.
Cần làm test chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc, trong quá trình sử dụng thuốc cân theo dõi chức năng gan thường xuyên.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nghiện rượu, hoặc uống nhiều rượu có tiền sự mắc bệnh gan.
Cần cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ gặp phải các bệnh về cơ như là đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ không cắt nghĩa được.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Ezvasten 10mg Davipharm
Atorvastatin:
Thường gặp:
Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp:
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp:
Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Một số tác dụng phụ khác:
Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ lú lẫn...).
Tăng đường huyết.
Tăng HbAlc.
Ezetimibe:
Thường gặp: nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, các rối loạn tiêu hóa khác, phản ứng quá mẫn bao gồm ban đỏ và phù mạch, mệt mỏi, đau ngực, và đau khớp cũng đã được báo cáo.
Hiếm gặp: tăng men gan hoặc viêm gan, viêm tụy, giảm tiểu cầu, sỏi mật, viêm túi mật. Đau cơ đã xảy ra ở bệnh nhân dùng ezetimibe một mình hoặc khi thêm vào một statin. Phải ngưng sử dụng ezemitibe khi nghi ngờ bị bệnh cơ hoặc creatin phosphokinase tăng một cách đáng kể.
Kết hợp Ezetimibe/Atorvastatin:
Tác dụng không mong muốn khi kết hợp hai thuốc tương tự như khi dùng đơn lẻ atorvastatin. Tuy nhiên tần suất tăng transaminase hơi cao hơn so với khi chỉ dùng atorvastatin.
Tương tác với thuốc khác
Atorvastatin:
Thận trọng khi sử dụng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với:
Cyclosporin
Gemfibrozil và các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác.
Erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol.
Niacin liều cao (> 1g/ ngày).
Colchicin.
Các thuốc điều trị HIV, viêm gan siêu vi C: Dùng đồng thời statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Các thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng đồng thời với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.
Amiodaron: Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20mg atorvastatin/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sỹ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).
Dần xuất coumarin: Thuốc nhóm statin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.
Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magnesi và nhôm hydroxyd, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.
Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrin, nên không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrom.
Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.
Digoxin: Khi dùng nhiều liều digoxin và 10mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin.
Erythromycin/Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và erythromycin (500mg x 4 lần/ngày) hoặc clarithromycin (500mg x 2 lần/ ngày) là chất ức chế cytochrom P450 3A4: Tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.
Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10mg x 1 lần/ngày) và azithromycin (500mg x 1 lần/ ngày) không làm thay đổi nồng độ huyết thanh của atorvastatin.
Terfenadin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và terfenadin không tạo ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng đối với dược động học của terfenadin.
Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol sẽ làm tăng nồng độ của norethindrone và ethinyl estradiol.
Warfarin: Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
Cimetidin: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.
Amlodipin. Dược động học của atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80mg và amlodipin 10mg ở trạng thái ổn định.
Ezetimibe:
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Ezvasten 10mg Davipharm có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ.
Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Ezvasten 10mg Davipharm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Ezvasten 10mg Davipharm giá bao nhiêu?
- Ezvasten 10mg Davipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Ezvasten 10mg Davipharm mua ở đâu?
Ezvasten 10mg Davipharm hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân