Beynit 2.5 là thuốc gì?
Thông tin cơ bản của thuốc Beynit 2.5
Hoạt chất chính: Ramipril
Phân loại hoạt chất: Điều trị cao huyết áp
Tên thương mại: Beynit 2.5
Phân dạng bào chế: Viên nang cứng
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng của thuốc Beynit 2.5
Đặc tính dược lực học
Ramipril là thuốc ức chế men chuyển (Angiotensin Converting enzym ECA), thuốc tác dụng trên hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron RAA).
Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 - 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 - 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 - 3 giờ.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Beynit 2.5
Thuốc Beynit 2.5 với thành phần chính là Ramipril được chỉ định dùng để:
Dùng riêng lẻ hay phối hợp với thiazide trong điều trị tăng huyết áp.
Phối hợp với thuốc lợi tiểu & digitalis trong điều trị suy tim ứ huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy tim.
Chống chỉ định của thuốc Beynit 2.5
Chống chỉ định sử dụng thuốc Beynit 2.5 ở những trường hợp sau:
Cách dùng thuốc Beynit 2.5
Liều dùng của thuốc Beynit 2.5
Khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng.
Duy trì: 2,5 - 20 mg, chia làm 1 - 2 liều/ngày.
Bệnh nhân mất muối & nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hay có ClCr < 40 mL/phút/1,73 m2: khởi đầu 1,25 mg & theo dõi tối thiểu 2 giờ sau khi dùng liều đầu. Liều có thể tăng lên dần tối đa: 5 mg/ngày.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Beynit 2.5
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Beynit 2.5 vẫn còn hạn sử dụng.
Thận trọng khi dùng ở trẻ em, sơ sinh, người lớn tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng Beynit 2.5 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng Beynit 2.5 với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Beynit 2.5 gây tác dụng phụ gì?
Tương tác của Beynit 2.5 với sản phẩm khác
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Rượu, thuốc lợi tiểu & thuốc trị tăng huyết áp khác, NSAID, cyclosporine, thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc chứa kali, estrogen, chất ức chế tủy, thuốc kích thích giao cảm.
Quên liều thuốc Beynit 2.5 và cách xử lý
Quá liều thuốc Beynit 2.5 và cách xử lý
Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Beynit 2.5
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Beynit 2.5
Bảo quản thuốc Beynit 2.5 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Beynit 2.5 là bao nhiêu?
- Thuốc Beynit 2.5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
- Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973 998 288 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Beynit 2.5 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Beynit 2.5 tại Ung Thư TAP bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
- Mua hàng trên website: https://ungthutap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng.