Eprex 4000 U - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của CiLag AG
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Eprex 4000 U là thuốc gì?
- Eprex 4000 U chứa hoạt chất Epoetin alfa giúp điều trị các triệu chứng thiếu máu do suy thận mãn hay sử dụng hóa trị đối với bệnh nhân ung thư. Thuốc Eprex 4000 U nằm trong top các sản phẩm tin dùng.
Thông tin cơ bản của thuốc Eprex 4000 U
- Hoạt chất chính: Epoetin alfa
- Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị thiếu máu
- Tên thương mại: Eprex 4000 U
- Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 ống tiêm chứa sẵn thuốc kèm kim tiêm an toàn
- Xuất xứ: CiLag AG - Thụy Sỹ
Thành phần – hàm lượng của thuốc Eprex 4000 U
- Hoạt chất chính: Epoetin alfa 4000 IU/ 0,4 ml
- Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
- Epoetin Alfa là một trong những erythropoietin người tái tổ hợp, chứa 165 acid amin. Erythropoietin là một tác nhân kích thích sự phân bào và là nội tiết tố biệt hóa có tác dụng kích thích sinh hồng cầu.
- Epoetin alfa không khác biệt với erythropoietin người về tính chất sinh học.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu: Tiêm tĩnh mạch: Thời gian bán hủy khoảng 4 giờ được đo lường sau khi dùng epoetin alfa tiêm tĩnh mạch lặp đi lặp lại với liều 50-100UI/kg trên người khoẻ mạnh và thời gian bán hủy dài hơn khoảng 5 giờ trên người suy thận, sau những liều 50, 100, 150UI/kg. Thời gian bán hủy khoảng 6 giờ được ghi nhận ở bệnh nhân nhi.
- Tiêm dưới da: Nồng độ huyết thanh khi tiêm dưới da thấp hơn tiêm tĩnh mạch. Nồng độ huyết thanh gia tăng chậm và đạt đỉnh 12-18 giờ sau khi tiêm dưới da. Nồng độ đỉnh tiêm dưới da luôn thấp hơn tiêm tĩnh mạch. Không có tích lũy: nồng độ huyết thanh vẫn không thay đổi cho dù những dữ liệu được thu nhận 24 giờ sau liều đầu tiên hay 24 giờ sau liều cuối cùng.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Eprex 4000 U
- Thuốc Eprex 4000 U với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
- Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhân người lớn thẩm phân máu, bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, bệnh nhân tiền-thẩm phân và ở những bệnh nhân nhi đang thẩm phân máu.
- Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư không phải dạng tủy bào (có hay không có hoá trị liệu) và ngăn ngừa thiếu máu ở các bệnh nhân ung thư không phải dạng tủy bào đang điều trị với một tác nhân hóa trị liệu.
- Điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudine có mức erythopoietin nội sinh <= 500 mU/ml.
- Làm nhanh việc lấy máu tự thân trong chương trình gửi máu trước và làm giảm nguy cơ của việc truyền máu dị thân ở những bệnh nhân có Hct 33-39% mà đã được lên chương trình cho một cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc và dự kiến cần nhiều máu hơn lượng máu mà họ có thể có được thông qua kỹ thuật lấy máu tự thân không sử dụng Epoetin alfa.
Chống chỉ định của thuốc Eprex 4000 U
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Eprex 4000 U ở những trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất Epoetin alfa hay các thành phần tá dược có trong thuốc
- Tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Bất sản nguyên hồng cầu.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Cách dùng thuốc Eprex 4000 U
- Tiêm dưới da: Thể tích thuốc lớn nhất cho mỗi vị trí tiêm nên là 1 ml. Nếu thể tích thuốc lớn hơn, nên dùng nhiều vị trí tiêm. Nên tiêm ở các chi hay ở thành bụng trước.
- Tiêm tĩnh mạch: nên tiêm Eprex chậm ít nhất từ 1-5 phút, đặc biệt cho những bệnh nhân có các triệu chứng giống cúm. Ở các bệnh nhân thẩm phân máu, nên tiêm thuốc vào kim fistula lúc hoàn thành lượt thẩm phân. Để tráng rửa đường ống và bảo đảm việc tiêm thuốc vào hệ tuần hoàn được hoàn hảo, sau khi tiêm Eprex, nên tiêm thêm 10 ml dung dịch muối đẳng trương. Không nên dùng Eprex truyền tĩnh mạch hoặc trộn lẫn với các thuốc khác.
Liều dùng của thuốc Eprex 4000 U
-
Suy thận mạn: 50 IU/kg x 2 - 3 lần/tuần, chỉ nên tiêm IV qua kim fistule hoặc bầu tĩnh mạch ở bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân người lớn thẩm phân phúc mạc. Nếu cần có thể tăng thêm: 25 IU/kg/liều, tiêm 2 - 3 lần/tuần trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần cho tới khi đạt được Hb đích; duy trì: 25 - 100 IU/kg x 2 - 3 lần/tuần nhằm duy trì Hb 10 - 12g/dL (người lớn) & 9 5 - 11g/dL (trẻ em); người lớn chưa chạy thận giai đoạn chỉnh liều: chỉ nên tiêm IV, giai đoạn duy trì: có thể tiêm SC & bệnh nhi thẩm phân phúc mạc: tiêm IV hoặc SC.
-
Ung thư: 150 IU/kg x 3 lần/tuần, tiêm SC; sau 4 tuần, nếu Hb tăng < 1g/dL, nên tăng liều lên 300 IU/kg x 3 lần/tuần; sau khi điều trị thêm 4 tuần, nếu Hb tăng < 1g/dL nên ngưng điều trị. Duy trì Hb ở mức 10 - 12g/dL.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Eprex 4000 U
- Nguy cơ tăng huyết áp huyết khối mạch máu tiền sử động kinh bệnh gút rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Sử dụng thuốc Eprex 4000 U ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi
Sử dụng Eprex 4000 U với người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
- Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Eprex 4000 U gây tác dụng phụ gì?
- Thường gặp: Buồn nôn tiêu chảy nôn ói; ớn lạnh, bệnh giống cúm, phản ứng nơi tiêm, sốt, phù ngoại vi; tăng kali máu; đau khớp đau xương đau cơ đau các đầu chi; co giật đau đầu; ho nghẽn đường hô hấp; phát ban; huyết khối và thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối, tăng HA.
- Rất hiếm: Bất sản nguyên hồng cầu do kháng thể kháng Erythropoietin, tăng tạo tiểu cầu
Tương tác của Eprex 4000 U với sản phẩm khác
- Với cyclosporin nên cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu..
- Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp
Quên liều thuốc Eprex 4000 U và cách xử lý
- Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
- Nếu quên một liều thuốc Eprex 4000 U quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
- Không sử dụng 2 liều thuốc Eprex 4000 U cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Eprex 4000 U và cách xử lý
- Giới hạn trị liệu của epoetin Alfa rất rộng. Sử dụng quá liều epoetin alfa có thể gây nên những tác động làm gia tăng tác động dược lý của nội tiết tố.
- Có thể phải thực hiện trích máu tĩnh mạch nếu nổng độ hemoglobin cao quá mức. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác khi cần thiết..
Cách bảo quản thuốc Eprex 4000 U
- Bảo quản thuốc Eprex 4000 U ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Eprex 4000 U giá bao nhiêu?
- Thuốc Eprex 4000 U có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Eprex 4000 U mua ở đâu?
- Thuốc Eprex 4000 U hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Eprex 4000 U - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của CiLag AG chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này