Remicade - Thuốc điều trị viêm khớp, vẩy nến, viêm loét đại tràng

11,820,800 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-09 17:33:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-970-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Infliximab 100mg

Video

Remicade là thuốc gì?

  • Remicade có dạng bào chế Bột pha dung dịch,  chứa dược chất chính là Infliximab  được biết đến là một loại thuốc điều trị bệnh Crohn ở người lớn và trẻ em, bệnh Crohn gây ra lỗ rò, viêm loét đại tràng, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, bệnh vẩy nến dạng mảng,… Thuốc đem lại hiệu quả ngay từ những liều sử dụng đầu tiên, vì vậy nhận được sự tin tưởng của các bác sĩ cũng như bệnh nhân.

Thông tin cơ bản của thuốc Remicade

  • Hoạt chất chính: Infliximab
  • Tên thương mại: Remicade
  • Phân dạng bào chế: Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ x100mg
  • Xuất xứ: Thụy Sỹ

Thành phần – hàm lượng của thuốc Remicade

  • Infliximab 100mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Đánh giá mô học của mẫu sinh thiết đại tràng trước và 4 tuần sau khi điều trị với REMICADE đã ghi nhận giảm đáng kể lượng TNFα có thể phát hiện được. Dùng REMICADE trong điều trị bệnh Crohn cũng làm giảm đáng kể nồng độ protein C phản ứng (CRP) là một chất đánh dấu của hiện tượng viêm thường tăng cao trong huyết thanh. Toàn bộ số lượng bạch cầu ngoại vi bị ảnh hưởng không đáng kể ở bệnh nhân dùng REMICADE mặc dù những thay đổi ở lympho bào, đơn bào và bạch cầu trung tính đã phản ánh việc lệch hướng so với giới hạn bình thường.

Đặc tính dược động học

  • Truyền tĩnh mạch REMICADE đơn liều 1, 3, 5, 10 hoặc 20mg/kg làm tăng nồng độ tối đa trong huyết thanh (Cmax) và diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ theo thời gian (AUC) tương ứng với liều dùng. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (trung vị của Vd là 3-4,1lít) không phụ thuộc vào liều dùng và cho thấy REMICADE được phân bố chủ yếu trong mạch máu. Theo quan sát, các đặc tính dược động học không phụ thuộc vào thời gian. Chưa mô tả được những con đường đào thải REMICADE. Không có khác biệt quan trọng về độ thanh thải hoặc thể tích phân bố ở các phân nhóm bệnh nhân tính theo tuổi, thể trọng hoặc chức năng thận hoặc chức năng gan.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Remicade

Thuốc Remicade được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:

Người lớn và trẻ em mắc bệnh Crohn:

  • Remicade  làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng, thúc đẩy và duy trì thuyên giảm bệnh trên lâm sang, thúc đẩy và duy trì quá trình lành tổn thương niêm mạc ở người lớn
  • giảm hoặc ngừng điều trị corticosteroid ở người lớn và cải thiện chất lượng cuộc sống

cho các bệnh nhân mắc bệnh Crohn thể hoạt động ở mức độ trung bình đến nặng. REMICADE có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị thông thường.

Bệnh Crohn gây ra lỗ rò:

  • Remicade làm giảm số lượng lỗ rò từ đường ruột qua da và lỗ rò trực tràng âm đạo, duy trì củng cố quá trình khép kín các lỗ rò, giảm các dấu hiệu và triệu chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống cho các bệnh nhân bị bệnh Crohn gây ra lỗ rò.

Người lớn và trẻ em mắc bệnh viêm loét đại tràng:

  • Remicade làm giảm dấu hiệu và triệu chứng, thúc đẩy và duy trì thuyên giảm bệnh trên lâm sang, thúc đẩy và duy trì lành tổn thương niêm mạc, giảm hoặc chấm dứt việc sử dụng corticosteroid, giảm các trường hợp phải nhập viện có liên quan tới bệnh viêm loét đại tràng ở người lớn, giảm tỷ lệ bệnh nhân phải cắt đại tràng cho những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng thể hoạt động đáp ứng không đầy đủ với điều trị thông thường.
  • Remicade cũng được chỉ định để làm giảm tỷ lệ can thiệp cắt đại tràng ở bệnh nhân người lớn bị viêm loét đại tràng thể hoạt động mức độ trung bình đến nặng và không đáp ứng điều trị với corticosteroid đường tĩnh mạch.

Viêm khớp dạng thấp:

  • Remicade là thuốc giúp kiểm soát và điều trị thấp khớp (DCART); khi kết hợp với methotrexat, REMICADE được chỉ định nhằm: làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng, ngăn ngừa tổn thương cấu trúc của khớp, cải thiện chức năng thực thể và phòng ngừa tàn tật cho các bệnh nhân mắc bệnh viêm khớp dạng thấp thể hoạt động ở mức độ trung bình đến nặng.

Viêm cột sống dính khớp:

  • Remicade được chỉ định nhằm: cải thiện các dấu hiệu và triệu chứng, bao gồm phạm vi hoạt động của khớp, cải thiện chức năng thực thể, cải thiện chất lượng cuộc sống cho các bệnh nhân bị viêm cột sống dính khớp thể hoạt động.

Bệnh viêm khớp vẩy nến:

  • Giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp thể hoạt động, tạo đáp ứng quan trọng trên lâm sàng trong viêm khớp thể hoạt động, ức chế quá trình hủy hoại cấu trúc của khớp trong viêm khớp thể hoạt động, cải thiện viêm ngón và bệnh lý ở điểm bám tận, cải thiện bệnh vẩy nến cho những bệnh nhân bị viêm khớp vẩy nến không đáp ứng đầy đủ với việc sử dụng các thuốc chống viêm không steroid hoặc các thuốc làm giảm bệnh khác. REMICADE có thể dùng độc lập hoặc phối hợp với methotrexat.

Bệnh vẩy nến dạng mảng:

  • Cải thiện tình trạng bệnh vẩy nến.

Chống chỉ định của thuốc Remicade

  • Remicade không được dùng cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất cứ thành phần protein của chuột hay các thành phần khác của sản phẩm.
  • Ở bệnh nhân suy tim mức độ trung bình đến nặng (NYHA độ III/IV), REMICADE khi dùng với liều 10mg/kg có liên quan đến gia tăng tỷ lệ nhập viện và tử vong của bệnh nhân do suy tim tiến triển nặng lên (xem mục “Tác dụng ngoại ý”). Vì vậy chống chỉ định liều Remicade > 5mg/kg cho bệnh nhân suy tim mức độ trung bình đến nặng

Cách dùng thuốc Remicade

  • Sử dụng kỹ thuật vô trùng
  • 1. Tính liều lượng và số lượng lọ REMICADE cần thiết. Mỗi lọ REMICADE chứa 100mg infliximab. Tính tổng thể tích dung dịch REMICADE hoàn nguyên cần dùng.
  • 2. Pha mỗi lọ REMICADE với 10mL nước cất pha tiêm, sử dụng bơm tiêm với kim số 21 (0,8mm) hoặc nhỏ hơn. Tháo nắp lọ thuốc, lau nắp cao su bằng một miếng gạc tẩm cồn 70%. Đâm kim xuyên qua giữa nắp cao su vào lọ và bơm trực tiếp nước cất vào thành lọ. Xoay lọ nhẹ để hòa tan bột đông khô, tránh lắc mạnh trong thời gian dài. KHÔNG ĐƯỢC LẮC. Dung dịch sau khi pha có bọt là bình thường. Để yên dung dịch hoàn nguyên trong 5 phút. Kiểm tra màu dung dịch có đúng là không màu đến vàng nhạt và trắng sữa. Dung dịch có thể xuất hiện vài phần tử trong mờ, mịn vì infliximab là một protein. Không sử dụng nếu có các phần tử đục, hoặc dung dịch đổi màu hoặc có các thành phần lạ khác.
  • 3. Pha loãng toàn bộ thể tích dung dịch REMICADE đã hoàn nguyên với dung dịch natri chlorid 9o/oo thành 250mL dung dịch truyền tĩnh mạch. Không pha loãng dung dịch REMICADE hoàn nguyên với bất kỳ dung môi nào khác. Có thể thực hiện bằng cách rút ra một thể tích natri chlorid 9o/oo tương đương với thể tích của của dung dịch REMICADE đã pha khỏi chai thủy tinh hoặc túi dịch truyền. Bơm từ từ lượng dung dịch REMICADE đã pha vào chai hoặc túi truyền 250mL. Trộn nhẹ nhàng.
  • 4. Đối với người lớn hoặc trẻ em mắc bệnh Crohn, người lớn mắc bệnh Crohn gây ra lỗ rò, viêm loét đại tràng, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến và bệnh vẩy nến dạng mảng truyền trong khoảng thời gian ít nhất là 2 giờ.
  • Với bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp, khuyến cáo truyền trong khoảng thời gian ít nhất là 2 giờ ở những bệnh nhân chưa điều trị REMICADE trước đó. Đối với những bệnh nhân viêm khớp dạng thấp được chọn lọc một cách cẩn thận: bệnh nhân đã dung nạp ít nhất là 3 lần truyền REMICADE đầu tiên trong 2 giờ, có thể cân nhắc truyền tiếp theo trong khoảng thời gian ít nhất là một giờ. Truyền với thời gian rút ngắn với liều trên 6mg/kg chưa được nghiên cứu.
  • Đối với bệnh nhân là người lớn và trẻ em, dung dịch được truyền trong thời gian ít nhất là 2 giờ.
  • Đối với những bệnh nhân người lớn được lựa chọn một cách cẩn thận đã dung nạp ít nhất 3 lần truyền REMICADE đầu tiên trong 2 giờ (giai đoạn dẫn nhập) và đang được điều trị duy trì, có thể cân nhắc truyền trong khoảng thời gian ít nhất là 1 giờ. Truyền với thời gian rút ngắn với liều trên 6mg/kg chưa được nghiên cứu.
  • Chỉ sử dụng bộ dây truyền với một bộ lọc bên trong, vô khuẩn, không có chất gây sốt, gắn kết protein thấp (lỗ có kích thước 1.2 micromet hoặc nhỏ hơn). Không giữ lại bất cứ phần nào còn lại của dung dịch truyền để tái sử dụng.
  • 5. Chưa có nghiên cứu tính tương thích vật lý – sinh hóa để đánh giá việc đồng thời sử dụng REMICADE với các thuốc khác. Không truyền đồng thời REMICADE với các thuốc khác trong cùng một đường truyền qua đường tĩnh mạch.
  • 6. Kiểm tra thuốc bằng mắt để phát hiện những vật lạ hoặc sự thay đổi màu sắc của dung dịch trước khi truyền. Không sử dụng nếu quan sát thấy các phần tử đục, sự thay đổi màu sắc hoặc các thành phần lạ khác.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng của thuốc Remicade

  • Đối với thời gian truyền tĩnh mạch được khuyến cáo cho mỗi bệnh nhân theo từng chỉ định trình bày dưới đây (xem mục Hướng dẫn sử dụng).
  • Bệnh nhân người lớn hay trẻ em mắc bệnh Crohn hoặc người lớn bị bệnh Crohn gây ra lỗ rò: 5 mg/kg truyền tĩnh mạch, tiếp nối với 5 mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Đối với những bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn, liều điều trị có thể cân nhắc tăng lên đến 10 mg/kg.
  • Bệnh nhân trẻ em mắc bệnh Crohn được điều chỉnh liều lớn hơn 5 mg/kg mỗi 8 tuần có nguy cơ gặp phản ứng bất lợi cao hơn. Việc duy trì liệu pháp điều trị với liều điều chỉnh nên được cân nhắc cẩn thận ở những bệnh nhân không có biểu hiện tăng hiệu quả điều trị sau khi điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân người lớn hay trẻ em mắc bệnh viêm loét đại tràng: 5 mg/kg truyền tĩnh mạch, tiếp nối 5 mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Đối với những bệnh nhân ngưới lớn không đáp ứng hoàn toàn hoặc mất đáp ứng, liều điều trị có thể cân nhắc tăng lên đến 10 mg/kg.
  • Bệnh viêm khớp dạng thấp: 3 mg/kg truyền tĩnh mạch, tiếp nối liều tương tự (3 mg/kg) truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần, REMICADE cần được dùng phối hợp với methotrexat. Đối với những bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn, liều điều trị có thể cân nhắc tăng lên đến 10 mg/kg và/hoặc điều trị nhắc lại sau mỗi 4 tuần.
  • Bệnh viêm cột sống dính khớp: 5 mg/kg truyền tĩnh mạch, tiếp nối với 5 mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 6 tuần.
  • Viêm khớp vẩy nến: 5 mg/kg truyền tĩnh mạch, tiếp nối với 5 mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.
  • Bệnh vẩy nến dạng mảng: 5 mg/kg truyền tĩnh mạch, tiếp nối với 5 mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng

Để đảm bảo Remicade an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị:

  • Suy tim hoặc các vấn đề về tim khác
  • Nhiễm trùng hoạt động (sốt, ho, triệu chứng cúm, vết thương hở hoặc vết thương ngoài da)
  • Bệnh tiểu đường
  • Suy gan, viêm gan b, hoặc các vấn đề về gan khác
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (copd)
  • Vấn đề tim mạch
  • Ung thư
  • Một hệ thống miễn dịch yếu
  • Co giật
  • Tê hoặc ngứa ran bất cứ nơi nào trong cơ thể bạn
  • Một rối loạn thần kinh-cơ, chẳng hạn như đa xơ cứng hoặc hội chứng guillain-barré
  • Quang trị liệu cho bệnh vẩy nến
  • Tiêm phòng bằng bcg (bacille calmette-guérin)
  • Nếu bạn được lên lịch để nhận bất kỳ vắc-xin.
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Remicade ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Remicade trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Remicade

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Remicade gồm:

  • Đau dạ dày và ngực
  • Ớn lạnh
  • Ho, sổ mũi, hắt hơi
  • Nhiễm trùng hô hấp, chẳng hạn như nhiễm trùng xoang và viêm họng
  • Chóng mặt hoặc ngất xỉu
  • Mệt mỏi hay yếu đuối
  • Khó thở (khó thở)
  • Co thắt ở ngực
  • Sốt
  • Mặt đỏ bừng
  • Đau đầu
  • Tổ ong
  • Đau cơ
  • Buồn nôn
  • Huyết áp thấp hoặc huyết áp cao
  • Phát ban hoặc ngứa

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Remicade

  • Kineret (anakinra). Remicade và Kineret không nên được sử dụng cùng nhau.
  • Orencia (abatacept). Remicade và Orencia không nên được sử dụng cùng nhau.
  •  Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Remicade quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Remicade cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Remicade.
  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Remicade

  • Bảo quản thuốc Remicade ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Remicade giá bao nhiêu?

  • Thuốc Remicade có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Remicade mua ở đâu?

  • Thuốc Remicade hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Remicade - Thuốc điều trị viêm khớp, vẩy nến, viêm loét đại tràng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB