Eprex 2000 U - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của Cilag AG

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-02 13:31:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-971-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Erythropoietin 2000 UI/0,5ml
Công ty đăng ký:
CiLag AG

Video

Eprex 2000 U là thuốc gì?

  • Eprex 2000 U được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm chứa Erythropoietin 2000 UI/0,5ml. Thuốc Eprex 2000 U giúp điều trị cho các bệnh nhân bị thiếu máu do suy thận mãn, HIV hay hóa trị.

Thông tin cơ bản của thuốc Eprex 2000 U

  • Hoạt chất chính: Erythropoietin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị thiếu máu
  • Tên thương mại: Eprex 2000 U
  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 ống tiêm chứa sẵn thuốc kèm kim tiêm an toàn
  • Xuất xứ: CiLag AG

Thành phần – hàm lượng của thuốc Eprex 2000 U

  • Hoạt chất chính: Erythropoietin 2000 UI/0,5ml
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Epoetin Alfa là một trong những erythropoietin người tái tổ hợp, chứa 165 acid amin. Erythropoietin là một tác nhân kích thích sự phân bào và là nội tiết tố biệt hóa có tác dụng kích thích sinh hồng cầu.
  • Epoetin alfa không khác biệt với erythropoietin người về tính chất sinh học.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Tiêm tĩnh mạch: Thời gian bán hủy khoảng 4 giờ được đo lường sau khi dùng epoetin alfa tiêm tĩnh mạch lặp đi lặp lại với liều 50-100UI/kg trên người khoẻ mạnh và thời gian bán hủy dài hơn khoảng 5 giờ trên người suy thận, sau những liều 50, 100, 150UI/kg. Thời gian bán hủy khoảng 6 giờ được ghi nhận ở bệnh nhân nhi.
  • Tiêm dưới da: Nồng độ huyết thanh khi tiêm dưới da thấp hơn tiêm tĩnh mạch. Nồng độ huyết thanh gia tăng chậm và đạt đỉnh 12-18 giờ sau khi tiêm dưới da. Nồng độ đỉnh tiêm dưới da luôn thấp hơn tiêm tĩnh mạch. Không có tích lũy: nồng độ huyết thanh vẫn không thay đổi cho dù những dữ liệu được thu nhận 24 giờ sau liều đầu tiên hay 24 giờ sau liều cuối cùng.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Eprex 2000 U

  • Thuốc Eprex 2000 U với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
  • Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhân người lớn thẩm phân máu, bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, bệnh nhân tiền-thẩm phân và ở những bệnh nhân nhi đang thẩm phân máu.
  • Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư không phải dạng tủy bào (có hay không có hoá trị liệu) và ngăn ngừa thiếu máu ở các bệnh nhân ung thư không phải dạng tủy bào đang điều trị với một tác nhân hóa trị liệu.
  • Điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudine có mức erythopoietin nội sinh <= 500 mU/ml.
  • Làm nhanh việc lấy máu tự thân trong chương trình gửi máu trước và làm giảm nguy cơ của việc truyền máu dị thân ở những bệnh nhân có Hct 33-39% mà đã được lên chương trình cho một cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc và dự kiến cần nhiều máu hơn lượng máu mà họ có thể có được thông qua kỹ thuật lấy máu tự thân không sử dụng Epoetin alfa.

Chống chỉ định của thuốc Eprex 2000 U

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Eprex 2000 U ở những trường hợp sau:
  • Quá mẫn với hoạt chất Erythropoietin hay các thành phần tá dược có trong thuốc
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Cách dùng thuốc Eprex 2000 U

  • Tiêm dưới da: Thể tích thuốc lớn nhất cho mỗi vị trí tiêm nên là 1 ml. Nếu thể tích thuốc lớn hơn, nên dùng nhiều vị trí tiêm. Nên tiêm ở các chi hay ở thành bụng trước.
  • Tiêm tĩnh mạch: nên tiêm Eprex chậm ít nhất từ 1-5 phút, đặc biệt cho những bệnh nhân có các triệu chứng giống cúm. Ở các bệnh nhân thẩm phân máu, nên tiêm thuốc vào kim fistula lúc hoàn thành lượt thẩm phân. Để tráng rửa đường ống và bảo đảm việc tiêm thuốc vào hệ tuần hoàn được hoàn hảo, sau khi tiêm Eprex, nên tiêm thêm 10 ml dung dịch muối đẳng trương. Không nên dùng Eprex truyền tĩnh mạch hoặc trộn lẫn với các thuốc khác.

Liều dùng của thuốc Eprex 2000 U

  • Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính: Tiêm 50 IU/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 IU/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
  • Bệnh nhân không cần thiết lọc máu: Tiêm 75 - 100 IU/kg mỗi tuần.
  • Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine: 100 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300 IU/kg x 3 lần/tuần.
  • Bệnh nhân ung thư đang hoá trị: 150 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
  • Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ.
  • Thiếu máu ở trẻ sinh non: 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Eprex 2000 U

  • Nguy cơ tăng huyết áp: Để giảm đến mức tối thiểu nguy cơ tăng huyết áp, nên khống chế tỉ lệ tăng hemoglobin ở mức khoảng 1 g/dl/tháng và không nên vượt quá 2 g/dl/tháng. Nên theo dõi nồng độ hemoglobin ít nhất một lần mỗi tuần cho đến khi đạt tới mức ổn định và sau đó theo dõi định kỳ. Nên kiểm soát huyết áp một cách đầy đủ trước và trong điều trị Eprex, khống chế huyết áp khi cần thiết.
  • Tăng cường điều trị cao huyết áp khi có các triệu chứng báo động như phát sinh nhức đầu không thường xuyên hoặc nhức đầu gia tăng. Nếu không kiểm soát được huyết áp, nên ngưng sử dụng Eprex.

Sử dụng thuốc Eprex 2000 U ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc có thể có nguy cơ đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Sử dụng Eprex 2000 U với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Eprex 2000 U gây tác dụng phụ gì?

  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Cảm giác khó thở, thậm chí chỉ khi gắng sức nhẹ;
  • Sưng phù, tăng cân nhanh chóng;
  • Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
  • Đột ngột đau đầu dữ dội, lú lẫn, các vấn đề thị lực, lời nói, hoặc mất thăng bằng;
  • Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân.
  • Ngừng sử dụng epoetin alfa và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
  • Cảm giác choáng váng, ngất xỉu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, đau trong miệng và cổ họng;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy khó thở, tim đập nhanh, khó tập trung;
  • Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện các nốt tím hoặc đỏ dưới da;
  • Động kinh (ngất hoặc co giật);
  • Lượng kali thấp (lú lẫn, nhịp tim không đều, khát, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mỏi chi);
  • Huyết áp tăng ở mức nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, lú lẫn, đau ngực, khó thở, tim đập không đều, co giật).
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Eprex 2000 U với sản phẩm khác

  • Không được hòa tan hoặc chuyển sang bất cứ vật chứa nào khác. Không được dùng kết hợp với dung dịch thuốc khác.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Eprex 2000 U và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Eprex 2000 U quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Eprex 2000 U cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Eprex 2000 U và cách xử lý

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Eprex 2000 U

  • Bảo quản thuốc Eprex 2000 U ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Eprex 2000 U giá bao nhiêu?

  • Thuốc Eprex 2000 U có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Eprex 2000 U mua ở đâu?

  • Thuốc Eprex 2000 U hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Eprex 2000 U - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của Cilag AG có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB