Doripenem 250mg VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-27 16:55:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110171624
Hoạt chất/Hàm lượng:
Doripenem 250mg
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Doripenem 250mg VCP là thuốc gì?

  • Doripenem 250mg VCP được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên hoạt chất chính là Doripenem, có tác dụng trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Doripenem 250mg VCP được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP - Việt Nam.

Thông tin cơ bản của thuốc Doripenem 250mg VCP

  • Hoạt chất chính: Doripenem.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Doripenem 250mg VCP.

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ.

  • Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP - Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Doripenem 250mg VCP

  • Doripenem 250mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Doripenem là một carbapenem phổ rộng, có hoạt tính diệt khuẩn với các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm trên in vitro. Nói chung, thuốc tác dụng trên P. aeruginosa mạnh gấp 2 đến 4 lần imipenem hay meropenem

Đặc tính dược động học

  • Dược động học của doripenem (nồng độ tối đa Cmax và diện tích dưới đường cong AUC) tuyến tính trong khoảng liều 500 mg đến 1 g khi truyền tĩnh mạch trong khoảng 1 hoặc 4 giờ. Không có sự tích lũy doripenem sau khi truyền tĩnh mạch lặp lại với liều 500 mg hoặc 1 g mỗi 8 giờ trong 7 tới 10 ngày ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

  • Dược động học đơn liều doripenem (sau khi tiêm truyền kéo dài 4 giờ) ở người lớn bị xơ nang giống như những người không bị xơ nang. Chưa có các nghiên cứu kiểm chứng và thích hợp chứng minh tính an toàn và hiệu quả của doripenem trong bệnh nhân bị xơ nang.

  • Phân bố: Trung bình, khoảng 8,1% doripenem gắn với protein huyết tương và tỉ lệ này không phụ thuộc nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố ở trạng thái bão hoà khoảng 16,8 L, gần bằng thể tích dịch ngoại bào ở người (18,2 L). Doripenem thấm tốt vào một số dịch và mô cơ thể như mô tử cung, dịch sau màng bụng, mô tiền liệt tuyến, mô túi mật và nước tiểu, đạt nồng độ cao hơn nồng độ cần thiết để ức chế hầu hết các vi khuẩn.

  • Chuyển hóa: Doripenem được chuyển hóa chủ yếu nhờ dehydropeptidase-I tạo thành chất chuyển hóa mở vòng không có hoạt tính trên vi sinh vật. Không phát hiện được chuyển hóa của doripenem in vitro, thông qua CYP450 hoặc các cách khác, có hoặc không có NADPH.

  • Thải trừ: Doripenem thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận. Thời gian bán thải cuối cùng trung bình trên người trưởng thành khỏe mạnh của doripenem khoảng 1 giờ và độ thanh thải huyết tương khoảng 15,9 L/giờ. Độ thanh thải qua thận trung bình khoảng 10,3 L/giờ. Giá trị này phản ánh mức độ thải trừ của doripenem và bị giảm đáng kể khi dùng đồng thời với probenecid, cho thấy doripenem thải trừ thông qua cả lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Ở người trưởng thành khoẻ mạnh, dùng liều duy nhất 500mg DORIBAX, 71% và 15% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu lần lượt dưới dạng không đổi và chất chuyển hoá mở vòng. Sau khi dùng liều duy nhất 500 mg doripenem được đánh dấu phóng xạ cho người trưởng thành khoẻ mạnh, có ít hơn 1% tổng lượng có hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân.

  • Các quần thể đặc biệt

  • Bệnh nhân suy thận: Sau khi dùng liều đơn 500 mg DORIBAX, diện tích dưới đường cong AUC tăng lần lượt 1,6, 2,8,và 5,1 lần trên các đối tượng suy thận nhẹ (CrCl 51-79 ml/phút), trung bình (CrCl 31-50 ml/phút), và nặng (CrCl ≤ 30 ml/phút), so sánh với nhóm người khoẻ mạnh cùng lứa tuổi có chức năng thận bình thường (CrCl ≥ 80 ml/phút). Mô phỏng dược động học đã được tiến hành trên các bệnh nhân có sự suy giảm chức năng thận khác nhau để xác định mức liều có thể đạt được tỉ lệ % T > MIC cần thiết và AUC tương tự như ở người có chức năng thận bình thường. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng. (Xem Liều lượng và cách dùng, bệnh nhân suy thận)

  • Bệnh nhân suy gan: Dược động học của doripenem ở bệnh nhân suy gan chưa được xác định. Vì doripenem không chuyển hóa ở gan, dược động học của DORIBAX được cho là không bị ảnh hưởng ở bệnh nhân suy gan. (Xem Liều lượng và Cách dùng, bệnh nhân suy gan)

  • Bệnh nhân già/cao tuổi: Ảnh hưởng của tuổi tác đối với dược động học của doripenem đã được đánh giá trên các đối tượng khỏe mạnh, cả nam và nữ, tuổi ≥ 66. AUC của Doripenem tăng 49% trên người cao tuổi, khi so sánh với người trẻ. Sự thay đổi này được giải thích chủ yếu bởi sự thay đổi độ thanh thải creatinine liên quan đến tuổi tác. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường (ở lứa tuổi của họ).

  • Giới tính: Ảnh hưởng của giới tính đến dược động học của doripenem đã được đánh giá trên người khỏe mạnh, cả nam và nữ. AUD của Doripenem ở nữ cao hơn 13% so với nam. Không cần điều chỉnh liều dựa vào giới tính.

  • Chủng tộc: Ảnh hưởng của chủng tộc đến dược động học của doripenem được kiểm định thông qua phân tích dược động học quần thể. Không có sự khác biệt đáng kể về độ thanh thải trung bình của doripenem giữa các nhóm chủng tộc khác nhau, vì vậy không cần điều chỉnh liều theo chủng tộc.

  • Tương tác thuốc: Probenecid cạnh tranh với doripenem trong thải trừ tích cực ở ống thận, vì thế làm giảm độ thanh thải qua thận của doripenem. Probenecid tăng AUC của doripenem khoảng 75% và thời gian bán hủy huyết tương khoảng 53%.

  • Các nghiên cứu in vitro trên tế bào gan và microsomes gan người cho thấy doripenem không ức chế các isoenzyme chủ yếu của cytochrome P450. Vì vậy, DORIBAX sẽ không ức chế sự chuyển hóa của các chất chuyển hóa theo đường này để có thể gây ảnh hưởng trên lâm sàng.

  • DORIBAX cũng không gây cảm ứng enzyme gan dựa trên các nghiên cứu in vitro trên tế bào gan người nuôi cấy. Theo dõi sử dụng đồng thời doripenem và valproic acid, nồng độ trong huyết thanh của valproic acid giảm nhanh chóng (nồng độ dưới đường cong giảm đến 63%. Điều này cũng phù hợp với các báo cáo của các trường hợp khi dùng carbapenems khác, nơi nồng độ valproic acid trong huyết thanh giảm khi dùng đồng thời với carbapenem. Sự tương tác này dẫn đến làm giảm dưới mức điều trị của acid valproic ở người tình nguyện khỏe mạnh. Dược lực học của doripenem không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với acid valproic (Xem Tương tác thuốc).

  • An toàn tiền lâm sàng

  • Nguy cơ gây quái thai: Doripenem không gây quái thai, không tác động đến sự cốt hóa của thai nhi hay làm chậm phát triển hay ảnh hưởng lên trọng lượng của thai khi truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/kg/ngày ở chuột và 50 mg/kg/ngày ở thỏ trong giai đoạn hình thành các cơ quan (tính theo AUC, các liều này tương đương ít nhất 2,7 và 0,9 lần liều dùng 500 mg dùng mỗi 8 giờ ở người).

  • Nguy cơ gây ung thư, đột biến và suy giảm khả năng sinh sản: Vì trên lâm sàng chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn và gián đoạn nên các nghiên cứu về tác dụng gây ung thư khi dùng kéo dài của doripenem không được tiến hành. Doripenem cũng không có đặc tính gây đột biến trong các thử nghiệm chuẩn bao gồm thử nghiệm đột biến đảo nghịch trên vi khuẩn, thử nghiệm làm gãy chromosom với nguyên bào sợi phổi chuột hamster Trung quốc và thử nghiệm vi nhân ở tủy xương chuột nhắt. Doripenem tiêm tĩnh mạch không gây tác dụng bất lợi nào trên khả năng sinh sản nói chung của chuột đực và cái hoặc trên sự phát triển sau khi sinh và chức năng sinh sản của thế hệ F1 ở liều 1g/kg/ngày (tính theo AUC, liều này ít nhất tương đương với liều 500 mg dùng mỗi 8 giờ ở người).

  • Độc tính và dược lý trên động vật: Tiêm tĩnh mạch doripenem cho chuột trong giai đoạn cuối thai kỳ và trong thời kỳ cho bú với liều 1g/kg/ngày (tính theo AUC, liều này ít nhất tương đương với liều 500 mg dùng mỗi 8 giờ ở người) không gây tác dụng bất lợi nào. Ý nghĩa trên lâm sàng của điều này chưa được xác định.

  • Không có kinh nghiệm về việc sử dụng DORIBAX trong quá trình chuyển dạ và sinh con.

  • Sự ức chế gắn kết thụ thể GABA trung ương, liên quan đến tác dụng gây co giật của beta-lactam xác định trên màng synap não chuột nhắt cho thấy cần liều doripenem gấp ít nhất 10 lần liều imipenem, panipenem và cefazolin. Sau khi tiêm trực tiếp vào não thất bên của chuột, doripenem không gây co giật ở liều gấp ít nhất 10 lần liều gây co giật của imipenem, panipenem và cefazolin. Tương tự như vậy, các dữ liệu thu được trên chó và chuột có cấy điện cực đo điện não đồ cho thấy khi tiêm vào não thất hoặc tiêm tĩnh mạch, doripenem có tác dụng gây co giật kém hơn imipenem hay meropenem.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Doripenem 250mg VCP

Thuốc Doripenem 250mg VCP với thành phần chính là Doripenem được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Viêm phổi bệnh viện, bao gồm cả viêm phổi liên quan đến thở máy

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận có hoặc không biến chứng và những trường hợp có vãng khuẩn huyết đồng thời

  • Do có hoạt tính diệt khuẩn phổ rộng trên cả vi khuẩn gram dương & gram âm hiếu khí và kỵ khí, DORIBAX có thể được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp hoặc phức tạp. Cần tiến hành lấy các mẫu bệnh phẩm thích hợp để phân lập và xác định tác nhân gây bệnh, đồng thời xác định mức độ nhạy cảm của chúng với doripenem. Trong trường hợp không có các dữ liệu này, lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm dựa vào đặc điểm dịch tễ học và kiểu nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương.

Chống chỉ định của thuốc Doripenem 250mg VCP

Chống chỉ định sử dụng thuốc Doripenem 250mg VCP  ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Doripenem hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Bệnh nhân có sốc phản vệ với kháng sinh nhóm beta-lactam.

Cách dùng thuốc Doripenem 250mg VCP

  • Thuốc Doripenem 250mg VCP được bào chế ở dạng thuốc bột pha tiêm nên được dùng bằng cách tiêm.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Doripenem 250mg VCP

  • Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Doripenem 250mg VCP

  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi có thể gây tử vong (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam (Xem Chống chỉ định). Những phản ứng này dễ xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với các dị nguyên khác nhau. Trước khi điều trị bằng Doripenem, cần hết sức thận trọng để xác định rõ xem bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn với các thuốc carbapenem khác, cephalosporin, penicillin hoặc các dị nguyên khác bao giờ chưa. Nếu dùng thuốc này cho bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh beta lactam khác, cần thận trọng vì mẫn cảm chéo giữa các kháng sinh beta lactam đã được ghi nhận. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Doripenem, ngừng dùng thuốc. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng (sốc phản vệ) cần điều trị cấp cứu kịp thời.

  • Viêm đại tràng giả mạc: Viêm đại tràng giả mạc do C. difficile đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn có thể dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế, điều quan trọng là phải nghĩ đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân có dùng Doripenem và bị tiêu chảy.

  • Phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm: Sử dụng Doripenem trong những trường hợp không có bằng chứng chắc chắn là nhiễm vi khuẩn hoặc để dự phòng sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân, đồng thời làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

  • Viêm phổi khi sử dụng đường hít: Khi sử dụng theo đường hít với mục đích nghiên cứu, đã xảy ra viêm phổi. Không sử dụng Doripenem bằng đường dùng này.

  • Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Không dự đoán trước được là Doripenem sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai: Doripenem không gây quái thai, không có tác dụng trên sự cốt hóa thai nhi, không ảnh hưởng đến sự phát triển và trọng lượng thai trong các thử nghiệm tiền lâm sàng (Xem phần Tác dụng gây quái thai). Chưa có đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Do các kết quả nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng đúng trên người, chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu thực sự cần thiết.

  • Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú: Không rõ Doripenem có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Bởi vì rất nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, cần hết sức thận trọng khi sử dụng Doripenem cho bà mẹ đang cho con bú (Xem phần Độc tính và Dược lý trên động vật)

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Doripenem 250mg VCP ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Doripenem 250mg VCP trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Doripenem 250mg VCP với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Doripenem 250mg VCP gây tác dụng phụ gì?

  • Tác dụng phụ từ các thử nghiệm lâm sàng: Trong số 1338 bệnh nhân trưởng thành sử dụng Doripenem trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3 (500 mg dùng mỗi 8 giờ), tác dụng phụ xảy ra ở tần suất ≥ 1 % với bất kì chỉ định nào (nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng [cUTI], nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng [cIAI] và viêm phổi bệnh viện [NP]) được liệt kê trong bảng 2. Trong các thử nghiệm lâm sàng, những tác dụng phụ khiến phải ngừng dùng Doripenem bao gồm buồn nôn (0,1%), tiêu chảy (0,1%), ngứa (0,1%), nhiễm nấm âm hộ (0,1%), men gan tăng (0,2%) và nổi ban (0,2%).

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Doripenem 250mg VCP với sản phẩm khác

  • Tương tác thuốc với Valproic Acid: Doripenem làm giảm nồng độ valproic acid trong huyết thanh dưới mức điều trị ở người tình nguyện khỏe mạnh. Cần theo dõi liều điều trị ở những bệnh nhân điều trị valproic acid và nên cân nhắc sử dụng l phác đồ điều trị khác.

  • Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:

  • Probenecid: Probenecid cạnh tranh với doripenem trong thải trừ tích cực qua ống thận và do vậy làm giảm độ thanh thải của doripenem. Không khuyến cáo dùng đồng thời với thuốc Doripenem.

  • Valproic Acid: Doripenem làm giảm nồng độ valproic acid trong huyết thanh dưới mức điều trị ở người tình nguyện khỏe mạnh. Do đó nồng độ valproic acid trong máu nên được theo dõi khi Doripenem được dùng đồng thời với valproic acid hoặc Natri valproate và cũng nên cân nhắc sử dụng các phác đồ điều trị khác.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Doripenem 250mg VCP và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Doripenem 250mg VCP quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Doripenem 250mg VCP cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Doripenem 250mg VCP và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Doripenem 250mg VCP.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Doripenem 250mg VCP

  • Bảo quản thuốc Doripenem 250mg VCP  ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Doripenem 250mg VCP giá bao nhiêu?

  • Thuốc Doripenem 250mg VCP có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Doripenem 250mg VCP mua ở đâu?

Thuốc Doripenem 250mg VCP hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Doripenem 250mg VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB