Domide Capsules 50mg - Thuốc trị bệnh đa u tủy xương hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 21:29:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-243-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Thalidomid - 50mg
Công ty đăng ký:
60 tháng

Video

Domide Capsules 50mg là thuốc gì?

  • Domide Capsules 50mg là thuốc kê đơn, được chỉ định sử dụng phối hợp với melphalan và prednisolon trong điều trị đa u tủy ở những bệnh nhân từ 65 trở lên. Ngoài ra, thuốc còn phối hợp với dexamethason điều trị trước khi hóa trị liều cao ở bệnh nhân đa u tủy chưa điều trị. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Thalidomid - 50mg.

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lực học:
    • Thalidomid là một thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống viêm, chống tăng sinh mạch, ngoài ra còn có tác dụng giảm đau và gây ngủ. Cơ chế tác dụng điều hòa miễn dịch và chống viêm của thalidomid rất phức tạp và chưa được biết đầy đủ. Cơ chế được biết hiện nay là tác dụng điều hòa yếu tố hoại tử u alpha (tumor necrosis factor alpha: TNF – a),hiệu chỉnh tác dụng trên tế bào T làm tăng sinh tế bào T, tăng sản xuất interleukin 2 và interferon – y và/hoặc điều hòa di tản và hóa ứng động bạch cầu. Tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch khác của thalidomid có thể là ức chế đại thực bào tham gia vào tổng hợp prostaglandin và điều hòa các bạch cầu đơn nhân máu ngoại biên sản xuất interleukin-10 và interleukin-12. Tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch của thalidomid khác với các thuốc ức chế miễn dịch khác (như corticosteroid, cyclosporin), hoặc thuốc ức chế miễn dịch nhóm macrolid (tacrolimus), pentoxifylin, chất ức chế miễn dịch nhân purin (azathioprin), chất ức chế chuyển hóa purin (acid mycophenolic). Tác dụng chống viêm của thalidomid cũng khác so với các thuốc chống viêm không steroid. Thalidomid không làm giảm cơ chế kháng khuấn của cơ thể, không gây ra tác dụng ức chế sinh bạch cầu, không làm rối loạn phản ứng quá mẫn muộn và sự hình thành u hạt.
  • Dược động học:
    • Hấp thu
      • Chưa có sinh khả dụng tuyệt đối của thalidomid ở người do tính tan yếu trong nước.
      • Trong các nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh và người bị bệnh Hansen:
      • Thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) là 2,9 đến 5,7 giờ, cho thấy thalidomid được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa.
      • Mức độ hấp thu (xác định bằng vùng dưới đường cong nồng độ [AUC]) tỷ lệ với liều dùng ở người khỏe mạnh nồng độ đỉnh (Cmax) tăng ít hơn tỷ lệ tăng liều dùng.
      • Nồng độ Cmax tăng ít hơn tỷ lệ tăng liều dùng, cùng với tăng giá trị Tmax, cho thấy tinh tan yếu của thalidomid trong nước có thể làm cản trở tốc độ hấp thu.
      • Dùng thalidomid đồng thời với một bữa ăn giàu chất béo làm thay đổi nhẹ (<10%) giá trị AUC va Cmax, tuy nhiên, nó làm tăng Tmax đến khoảng 6 giờ.
    • Phân bố
      • Trong huyết tương người, gắn kết protein trung bình là 55% và 66%, tương ứng với (+)-(R)- vả (-)-(S)-thalidomid.
      • Nghiên cứu dược động học thalidomid ở các bệnh nhân nam dương tính HIV dùng thalidomid 100 mg/ngày, thalidomid được tìm thấy trong tinh dịch.
      • Chuyển hóa
      • Hiện tại, đường chuyển hóa chính xác của thalidomid ở người chưa được biết. Bản thân Thalidomid không được chuyển hóa nhiều ở gan, nhưng dường như bị thủy phân không có enzym trong huyết tương tạo thành nhiều sản phẩm.
      • Trong một nghiên cứu lập lại dùng thalidomid 200 mg cho 10 nữ khỏe mạnh trong 18 ngày, dược động học của thalidomid tương tự nhau vào ngày đầu và ngày cuối dùng thuốc. Điều này cho thấy thalidomid không tạo ra hoặc ức chế sự chuyển hóa của chính nó.
    • Thải trừ
      • Thời gian bán hủy trung bình khoảng 5 đến 7 giờ sau khi uống liều đơn và không thay đổi khi uống nhiều liều.
      • Hiện nay đường chuyển hóa chính xác của thalidomid chưa được biết.
      • Bản thân Thalidomid có độ thanh thải qua thận 1,15 mL/phút, dưới 0,7% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu ở dạng không đổi.
      • Sau khi dùng liều đơn, không tìm thấy thalidomid trong nước tiểu sau 48 giờ.
      • Mặc dầu thalidomid được thủy phân thành một số chất chuyển hóa, chỉ một lượng rất nhỏ (0,02% liều dùng) 4-O11-thalidomid được tìm thấy trong nước tiểu sau khi dùng thuốc 12 đến 24 giờ..

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Domide Capsules 50mg

  • Bệnh đa u tủy
    • Thuốc phối hợp với melphalan và prednisolon được chỉ định điều trị các bệnh nhân đa u tủy ≥65 tuổi chưa qua điều trị hoặc không đủ tiêu chuẩn để hóa trị liều cao.
    • Thuốc Domide Capsules 50mg phối hợp với dexamethason được chỉ định điều trị trước khi hóa trị liều cao ở bệnh nhân đa u tủy chưa điều trị.
    • Hiệu quả của thalidomid khi sử dụng phối hợp với dexamethason dựa trên tỷ lệ đáp ứng. Không có các nghiên cứu có kiểm soát chứng minh khả năng tăng thời gian sống.
  • Bệnh u phong quầng đỏ (ENL)
    • Thuốc được chỉ định điều trị cấp tính các biểu hiện trên da mức độ trung bình và nặng của bệnh ENL.
    • Thuốc không được chỉ định dùng đơn trị liệu cho bệnh ENL khi bị viêm thần kinh mức độ trung bình và nặng.
    • Thuốc cũng được chỉ định điều trị duy trì để dự phòng và giảm các biểu hiện trên da của bệnh ENL tái phát..

Chống chỉ định của thuốc Domide Capsules 50mg

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ có khả năng có thai (trừ khi các trị liệu thay thế khác không phù hợp và có biện pháp ngừa thai hữu hiệu trong quá trình điều trị).

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Domide Capsules 50mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng theo đường uống, ít nhất 1h sau ăn.
  • Liều dùng:
    • Bệnh đa u tủy
      • Tổng thời gian điều trị phụ thuộc vào sự dung nạp và diễn tiến bệnh của từng bệnh nhân.
    • Phối hợp thuốc với Melphalan và Prednison
      • Khuyến cáo dùng 200 mg thuốc Momide Capsules 50mg mỗi ngày. Nên dùng tối đa 12 chu kỳ 4 tuần (28 ngày).
    • Phối hợp Dexamethason
      • Khuyến cáo dùng 200 mg thuốc mỗi ngày.
      • Nên dùng tối đa 4 chu kỳ 4 tuần (28 ngày). Liều dùng dexamethason là 40 mg uống vào ngày 1-4, 9-12, và 17-20 mỗi 28 ngày.
    • Bệnh nhân gặp tác dụng phụ
      • Các bệnh nhân bị tác dụng phụ như táo bón, buồn ngủ quá mức, hoặc bệnh thần kinh ngoại biên có thể tạm ngưng dùng thuốc hoặc dùng ở liều thấp hơn. Khi tác dụng phụ giảm bớt, có thể bắt đầu dùng thuốc lại ở liều thấp hơn hoặc dùng lại liều lúc trước tùy vào đánh giá lâm sàng.
    • Bệnh nhân cao tuổi vận động kém
      • Có thể cải thiện sự dung nạp bằng cách điều trị khởi đầu ở liều 50mg/ngày và tăng liều này lên 200 mg/ngày trong vòng 4 tuần.
    • Bệnh u phong quầng đỏ (ENL)
      • Đối với 1 giai đoạn bị ENL trên da
        • Nên bắt đầu dùng thuốc Domide Capsules 50mg ở liều 100 mg đến 300 mg/ngày, uống 1 lần với nước, nên uống trước khi ngủ, ít nhất là sau bữa tối 1 giờ.
      • Bệnh nhân dưới 50 kg nên bắt đầu dùng liều thấp.
        • Bệnh nhân có phản ứng ENL nặng trên da, hoặc những người trước đây đã cần liều cao hơn để kiểm soát phản ứng
        • Nên bắt đầu dùng thuốc ở liều lên đến 400 mg/ngày uống 1 lần khi ngủ hoặc chia liều uống với nước, ít nhất là 1 giờ sau khi ăn.
      • Bệnh nhân viêm thần kinh nặng kết hợp với phản ứng ENL
        • Có thể bắt đầu dùng corticosteroid đồng thời với thuốc Domide Caapsules 50mg.
        • Sự sử dụng steroid có thể dùng giảm dần và ngưng khi tình trạng viêm thần kinh thuyên giảm.
    • Lưu ý về liều dùng
      • Nên dùng thuốc liên tục cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng đã bớt, thông thường ít nhất là 2 tuần. Rồi có thể giảm dần thuốc cho bệnh nhân, giảm 50 mg mỗi 2 đến 4 tuần.
      • Không có các nghiên cứu có kiểm soát dùng thalidomid điều trị duy trì tránh tái phát ENL để có khuyến cáo về liều duy trì.
      • Bệnh nhân có tiền sử phải điều trị duy trì kéo dài để tránh tái phát ENL trên da hoặc những người có quầng khi giảm liều nên duy trì liều tối thiểu đủ để kiểm soát phản ứng. Nên thử giảm liều dùng mỗi 3 đến 6 tháng, giảm 50 mg mỗi 2 đến 4 tuần.
      • Bệnh nhân không được dùng gấp đôi liều thuốc nếu đã quên liều dùng trước.
      • Trường hợp này, bệnh nhân quên uống 1 liều thuốc nên uống càng sớm càng tốt nhưng thời gian uống không được gần với lần uống kế tiếp.
    • Điều chỉnh liều trong khi điều trị
      • Có thể cần phải làm chậm bớt hoặc giảm liều tùy vào mức độ độc tính.
    • Bệnh nhân bị huyết khối nghẽn mạch
      • Nên dự phòng huyết khối nghẽn mạch trong ít nhất 5 tháng đầu điều trị, đặc biệt ở các bệnh nhân có nguy cơ bị huyết khối.
        • Các thuốc dự phòng huyết khối như là heparin khối lượng phân tử thấp hoặc warfarin được khuyến cáo.
        • Nên quyết định dùng các biện pháp dự phòng huyết khối nghẽn mạch sau khi đánh giá cẩn thận các nguy cơ tiềm ẩn của từng bệnh nhân.
      • Nếu bệnh nhân bị bất kỳ tình trạng huyết khối nghẽn mạch nào trong khi điều trị phối hợp thalidomid, ngưng điều trị và bắt đầu với trị liệu chống đông chuẩn.
        • Khi bệnh nhân đã ổn định điều trị chống đông và đã kiếm soát được các biển chứng của huyết khối nghẽn mạch, có thể bắt đầu dùng thalidomid trở lại ở liều dùng ban đầu tùy theo đánh giá về lợi ích và nguy cơ.
        • Bệnh nhân nên tiếp tục dùng thuốc chống đông trong khi điều trị thalidomid.
    • Bệnh nhân bị bệnh thần kinh ngoại biên
      • Nếu bệnh nhân bị bệnh thần kinh ngoại biên trong điều trị phối hợp thalidomid, nên ngưng điều trị.
      • Tiếp tục kiểm soát bệnh nhân cho đến khi bệnh nhân đạt độ 1 của bệnh thần kinh, có thể bắt đầu điều trị lại với 50% liều dùng lúc trước. Bất cứ lúc nào, nếu bệnh nhân có bệnh thần kinh độ 3 hoặc 4, nên chấm dứt điều trị luôn.
    • Bệnh nhân suy thận hoặc gan
      • Không có các nghiên cứu đặc thù trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Không có khuyến cáo liều dùng riêng cho các bệnh nhân này.
      • Bệnh nhân bị suy cơ quan nặng nên được theo dõi tác dụng phụ cẩn thận..

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Thalidomid được biết là chất sinh quái thai, ngay cả khi chỉ uống liều đơn; thuốc độc với thai nhi gây khuyết tật ở chi (ngắn chi), nếu thai nhi tiếp xúc với thuốc trong khoảng thời gian ngày thứ 27 – 40 của thai kỳ. Ngoài ra, thai nhi có thể bị khuyết tật nặng về tim, dạ dày – ruột, xương, tai ngoài, đường tiết niệu, tử vong khi sinh hoặc sau sinh. Áp dụng biện pháp ngừa thai hữu hiệu 4 tuần trước điều trị, trong suốt quá trình điều trị và sau khi ngừng điều trị thalidomid 4 tuần ở những phụ nữ có thể mang thai, làm test thử thai cho kết quả âm tính trong vòng 24 giờ trước khi bắt đầu điều trị, mỗi tuần 1 lần trong 4 tuần điều trị đầu tiên, sau đó mỗi 4 tuần 1 lần (2 tuần 1 lần đối với phụ nữ có vòng kinh không đều). Nam giới (ngay cả những người đã thắt ống dẫn tinh) phải sử dụng bao cao su khi có quan hệ với phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Nếu phát hiện có thai trong quá trình điều trị, phải ngừng sử dụng thalidomid và chuyển bệnh nhân đến thầy thuốc chuyên khoa về độc tính thai nhi.
  • Điều trị đa u tủy bằng thalidomid có thể làm tăng nguy cơ biến cố nhồi máu như nhồi máu tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi. Nguy cơ nhồi máu tăng lên nếu điều trị phối hợp với phác đồ hóa trị liệu chuấn, có cả dexamethason. Cần theo dõi các triệu chứng nhồi máu tắc mạch như khó thở đột ngột, đau ngực, phù một chân. Dự phòng nhồi máu (bằng thuốc chống đông máu hoặc trị liệu aspirin) đối với những trường hợp điều trị được ít nhất 5 tháng bằng thalidomid, đặc biệt ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ nhồi máu. Thường có tình trạng buồn ngủ, mơ màng khi điều trị bằng thalidomid. Do đó, bệnh nhân phải thật cấn trọng trong khi thực hiện những công việc cần tập trung tinh thần cao (như vận hành máy móc hoặc lái xe).
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên không hồi phục có thể hay gặp ở những người điều trị lâu dài, tuy nhiên có thể gặp ở những người điều trị ngắn hạn, không liên quan tới tình trạng tích lũy liều điều trị ở người lớn. Ớ trẻ em, tình trạng này có liên quan đến tích lũy liều (> 20 gam) và thời gian điều trị (> 10 tháng). Cần theo dõi các triệu chứng cơ năng và thực thể của bệnh lý thần kinh ngoại biên, nếu có biểu hiện lâm sàng của bệnh lý thần kinh ngoại biên phải ngừng thuốc ngay.
  • Có thể gặp tình trạng chóng mặt và hạ huyết áp khi đứng khi điều trị bằng thalidomid. Có thể gây ra giảm bạch cầu trung tính, phải ngừng điều trị nếu số lượng bạch cầu trung tính < 750/mm3. Tải lượng HIV trong máu có thể tăng lên (chưa rõ ý nghĩa lâm sàng) trong quá trình điều trị bằng thalidomid.
  • Phản ứng quá mẫn, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc nếu xuất hiện cần ngừng thuốc ngay và đánh giá tình trạng các nốt ban; ngừng hẳn thuốc nếu có tróc da, ban xuất huyết, phồng rộp da hoặc nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh tim mạch, có thể bị chậm nhịp tim, có trường hợp phải can thiệp bằng thuốc.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co giật, điều trị đồng thời bằng các thuốc gây giảm ngưỡng co giật, hoặc những tình trạng có thể dẫn tới co giật.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chống chỉ định sử dụng thalidomid trong thời kỳ mang thai, do đã biết thalidomid dùng trong thời kỳ mang thai (ngay cả với liều đơn) có thể gây quái thai hoặc khuyết tật nghiêm trọng ở thai nhi, tử vong khi sinh.
    • Phải cân nhắc thật kỹ giữa nguy cơ và lợi ích khi điều trị ở những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (xem phần Thận trọng và Chống chỉ định).
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Cho đến nay chưa biết thalidomid có phân bố vào sữa mẹ hay không. Do có rất nhiều thuốc phân bố vào trong sữa mẹ và do tiềm ấn các phản ứng bất lợi nghiêm trọng liên quan đến thalidomid đối với trẻ bú mẹ, do đó cần cân nhắc giữa việc ngừng cho trẻ bú mẹ hoặc ngừng uống thuốc dựa trên mức độ quan trọng của việc dùng thalidomid đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân dùng Domide Capsules 50mg có thể bị giảm khả năng thể chất và tinh thần cần thiết để làm các công việc nguy hiểm, như là lái xe hoặc vận hành các máy móc phức tạp hoặc nguy hiểm.

Tác dụng phụ của thuốc Domide Capsules 50mg

  • Rất thường gặp ADR > 10/100
    • Tim mạch: Phù (57%), nhồi máu/tắc mạch (23%), giảm huyết áp (16%).
    • TKTW: Mệt mỏi (79%), ngủ gà (38%), buồn ngủ (4 – 20%), rối loạn thần kinh cảm giác (54%), lẫn lộn (28%), lo âu/hồi hộp (9 – 26%), sốt (19 – 23%), rối loạn thần kinh vận động (22%), đau đầu (13 – 19%).
    • Da: Ban đỏ/tróc da (21 – 30%), khô da (21%), trứng cá (3 – 11%). Nội tiết và chuyển hóa: Giảm calci huyết (72%).
    • Tiêu hóa: Táo bón (3 – 55%), buồn nôn (4 – 28%), chán ăn (3 – 38%), sút cân (23%), tăng cân (22%), ỉa chảy (4 – 19%).
    • Huyết học: Giảm bạch cầu (17 – 35%), giảm bạch cầu trung tính (31%), thiếu máu (6 – 13%), sưng hạch bạch huyết (6 – 13%).
    • Gan: Tăng AST (3 – 25%), tăng bilirubin (14%).
    • Thần kinh – cơ: Yếu cơ (40%), run tay (4 – 26%), đau cơ (17%), tê đau (6 – 16%), đau khớp (13%).
    • Thận: Đái máu (11%).
    • Hô hấp: Khó thở (42%).
    • Khác: vã mồ hôi (13%).
  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100
    • Tim mạch: Phù ngoại biên (3 – 8%).
    • TKTW: Mất ngủ (9%), lo lắng (3 – 9%), mệt mỏi (8%), chóng mặt (8%), đau (3 – 8%).
    • Da: Viêm da (nấm da 4 – 9%), ngứa (3 – 8%), bệnh lý móng (3 – 4%).
    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm lipid máu (6 – 9%).
    • Tiêu hóa: Đầy hơi (8%), đau răng (4%).
    • Tiết niệu – sinh dục: Bất lực/liệt dương (3 – 8%).
    • Gan: Chức năng gan bất thường (9%).
    • Thần kinh – cơ: Đau dây thần kinh (8%), đau lưng (4 – 6%), đau cổ (4%), cứng cổ (4%).
    • Thận: Albumin niệu (3 – 8%).
    • Hô hấp: Viêm thanh quản (4 – 8%), viêm mũi (4%), viêm xoang (4 – 8%).
    • Khác: Nhiễm trùng (6 – 8%).
  • Các báo cáo về ADR sau khi thalidomid được lưu hành trên thị trường:
    • Suy thận cấp, tăng phosphatase kiềm, tăng ALT, mất kinh, viêm loét áp – tơ, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, tắc đường mật, nhịp tim chậm, tăng nitơ phi protein huyết, giảm thanh thải creatinin, trầm cảm; rối loạn calci, natri, kali huyết.

Tương tác thuốc

  • Tránh sử dụng thalidomid với bất kỳ thuốc nào sau đây: Abatacept, anakinra, BCG, canakinumab, certolizumab pegol, clozapin, natalizumab, pimecrolimus, rilonacept, tacrolimus (bôi da), vắc xin sống.
  • Tăng tác dụng/độc tính: Thalidomid có thể làm tăng nồng độ/ tác dụng của các thuốc sau: abatacept, ethyl alcohol, anakinra, canakinumab, certolizumab pegol, clozapin, các thuốc ức chế TKTW, leflunomid, methotrimeprazin, natalizumab, pamidronat, rilonacept, các thuốc ức chế serotonin chọn lọc, vắc xin sống, acid zoledronic.
  • Các thuốc sau có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của thalidomid: Denosumab, dexamethason, droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin, pimecrolimus, roflumilast, tacrolimus (bôi da), trastuzumab.
  • Cộng hợp độc tính của thalidomid với các thuốc khác liên quan rối loạn thần kinh ngoại biên, ví dụ như thuốc kháng virus (didanosin), thuốc chống ung thư loại paclitaxel, thuốc có chứa platinum (cisplatin), thuốc chứa alcaloid dừa cạn (vincristin).
  • Giảm tác dụng: Thalidomid có thể làm giảm tác dụng của BCG, test da coccodioidin, sipuleucel-T, vắc xin bất hoạt, vắc xin sống. Thalidomid có thể bị giảm tác dụng bởi thảo dược echinacea. Tương tác rượu/thức ăn/thảo dược:
  • Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW, do đó cần theo dõi tác dụng này khi uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Tránh sử dụng thalidomid cùng với loại thảo dược vuốt mèo (cat’s claw) và echinacea vì các loại thảo dược này có tác dụng kích thích miễn dịch nên làm thay đổi tác dụng của thalidomid.

Quá liều và xử trí

  • Đã có báo cáo về 3 trường hợp dùng quá liều, tất cả đều là muốn tự tử.
  • Không có báo cáo tử vong ở liều lên đến 14,4 g, và tất cả bệnh nhân đều bình phục không có di chứng.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dùng quá liều thalidomid. Trường hợp quá liều, nên kiểm soát các dấu hiệu sống của bệnh nhân và có biện pháp hỗ trợ thích hợp để duy trì huyết áp và tình trạng hô hấp.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Nguồn tham khảo

  • Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc Domide Capsules 50mg mà ungthutap.com đã tổng hợp từ các nguồn sau:
    • Tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm khi mua thuốc.
    • Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất như: Drugbank, Thuốc biệt dược,Pharmog, Điều trị,…
    • Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH,…
  • Nội dung được sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin và sử dụng thuốc được dễ dàng, hiệu quả.
  • Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Giá thuốc Domide Capsules 50mg là bao nhiêu?

  • Domide Capsules 50mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Domide Capsules 50mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Domide Capsules 50mg tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Domide Capsules 50mg

Video hướng dẫn sử dụng Domide Capsules 50mg


Câu hỏi thường gặp

  • Domide Capsules 50mg - Thuốc trị bệnh đa u tủy xương hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB