Caelyx 2mg/ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Đài Loan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 21:10:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-583-17.
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Doxorubicin
Công ty đăng ký:
TTY Biopharm

Video

Caelyx 2mg/ml là thuốc gì?

  • Caelyx 2mg/ml là thuốc điều trị ung thư, được chỉ định điều trị Kaposi’s sarcoma ở bệnh nhân AIDS và một số biểu hiện bệnh ở vùng niêm mạc, da và các cơ quan nội tạng. Thuốc Caelyx 2mg/ml còn điều trị u biểu mô buồng trứng có di căn, và điều trị ở các bệnh nhân ung thư vú di căn mà có nguy cơ cao về tim.

Thông tin thuốc Caelyx 2mg/ml

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư. Nhóm anthracyclin
  • Hoạt chất chính: Doxorubicin.
  • Hàm lượng: 10mg/5ml.
  • Dạng bào chế:  Hỗn dịch đậm đặc pha dịch truyền tĩnh mạch.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ x 10ml.
  • Xuất xứ:  Đài Loan.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Hoạt tính sinh học của doxorubicin là do doxorubicin gắn vào DNA làm ức chế các enzym cần thiết để sao chép và phiên mã DNA.
  • Doxorubicin gây gián đoạn mạnh chu kỳ phát triển tế bào ở giai đoạn phân bào S và giai đoạn gián phân, nhưng thuốc cũng tác dụng trên các giai đoạn khác của chu kỳ phát triển tế bào.

Dược động học:

  • Chuyển hóa và phân bố Doxorubicin vẫn đang được làm sáng tỏ. Doxorubicin chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành Doxorubicinol và các aglycon. Cần lưu ý là một vài chất chuyển hóa này cũng là các chất gây độc tế bào nhưng không độc hơn Doxorubicin. Nồng độ cao các chất chuyển hóa xuất hiện nhanh trong huyết tương và qua giai đoạn phân bố với thời gian nửa đời ngắn. Chuyển hóa chậm ở người bị giảm chức năng gan.
  • Sau khi tiêm tĩnh mạch, Doxorubicin thải trừ qua 3 giai đoạn và nửa đời của thuốc ở giai đoạn cuối khoảng 30 giờ. Thể tích phân bố khoảng 25 lít/kg. Trong huyết tương khoảng 70% Doxorubicin liên kết với protein. Trong vòng 5 ngày dùng thuốc, khoảng 5% liều đào thải qua thận; trong vòng 7 ngày, khoảng 40 – 50% thải trừ qua mật. Nếu chức năng gan giảm, thải trừ chậm hơn, do vậy cần giảm liều dùng.
  • Doxorubicin qua hàng rào máu – não rất ít, nhưng thuốc qua được hàng rào nhau- thai.
  • Doxorubicin không dùng đường uống vì sinh khả dụng rất thấp (dưới 5%).

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Caelyx 2mg/ml

  • Caelyx 2mg/ml điều trị ung thư vú ở những bệnh nhân có nguy cơ mắc các bệnh về tim.
  • Caelyx 2mg/ml cũng được sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng.
  • Caelyx 2mg/ml kết hợp với một loại thuốc khác, bortezomib, để điều trị bệnh đa u tủy, một bệnh ung thư máu ở những bệnh nhân đã được điều trị ít nhất 1 lần trước đó.
  • Caelyx 2mg/ml cải thiện sarcoma Kaposi của bạn bao gồm làm phẳng, làm sáng và thậm chí thu nhỏ khối ung thư. Các triệu chứng khác của sarcoma Kaposi, chẳng hạn như sưng tấy xung quanh khối u, cũng có thể cải thiện hoặc biến mất.
  • Caelyx 2mg/ml chứa một loại thuốc có thể tương tác với các tế bào theo cách để tiêu diệt tế bào ung thư một cách có chọn lọc. Doxorubicin hydrochloride trong Caelyx được bao bọc trong các hình cầu nhỏ gọi là liposome pegylated giúp đưa sản phẩm thuốc từ dòng máu đến mô ung thư chứ không phải là mô bình thường khỏe mạnh.

Chống chỉ định của thuốc Caelyx 2mg/ml

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các bệnh nhân bị dị ứng thuốc, suy tủy xương.
  • Bệnh tim mạch, suy thận, suy gan, nhiễm trùng nặng.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Caelyx 2mg/ml

Cách dùng :

  • Thuốc Caelyx 2mg/ml dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Caelyx 2mg/ml có tính chất dược động học riêng biệt và không được thay thế lẫn nhau với các công thức khác của Doxorubicin Hydrochloride.
  • Chỉ dùng Caelyx 2mg/ml dưới sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa về ung bướu có đào tạo chuyên biệt để sử dụng các thuốc độc tế bào.

Liều dùng:

  • Ung thư vú/buồng trứng: Truyền tĩnh mạch Caelyx 2mg/ml với liều 50 mg/m2, dùng một lần trong mỗi 4 tuần, kéo dài cho đến khi bệnh không còn tiến triển và bệnh nhân còn dung nạp được với thuộc điều trị.
  • Đa u tủy: Truyền tĩnh mạch Caelyx với liều 30 mg/m2, truyền trong 1 giờ ngay sau khi truyền Bortezomib vào ngày thứ 4 của phác đồ 3 tuần Bortezomib..
  • Bệnh nhân AIDS-KS: Nên truyền tĩnh mạch Caelyx với liều 20 mg/m2 mỗi 2 tới 3 tuần.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân:
  • Bệnh nhân suy tuỷ
  • Bệnh nhân đái tháo đường
  • Độc tính với tim

Sử dụng Caelyx 2mg/ml cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng thuốc Caelyx 2mg/ml cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không sử dụng thuốc Caelyx 2mg/ml cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng Caelyx 2mg/ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Doxorubicin có thể gây buồn ngủ. Nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân không nên lái xe hoặc thực hiện các hoạt động có thể gây nguy hiểm.

Tác dụng phụ của thuốc Caelyx 2mg/ml

  • Nhiễm trùng, nhiễm nấm Monilia miệng, Herpes Zoster. nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Thiếu máu nhược sắc.
  • Phản ứng dị ứng.
  • Mất nước, suy mòn.
  • Lo lắng, trầm cảm, mất ngủ.
  • Nhức đầu, chóng mặt, bệnh thần kinh, tăng trương lực cơ.
  • Viêm kết mạc.
  • Rối loạn tim mach.
  • Giãn mạch.
  • Khó thở, ho gia tăng.
  • Loét miệng, viêm thực quản, buồn nôn và nôn.
  • Viêm dạ dày, khó nuốt.
  • Khô miệng, đầy hơi, viêm nướu, loạn vị giác.
  • Phát ban mụn bọng nước, ngứa, rối loạn da.
  • viêm da tróc vảy, rối loạn da, phát ban dát-sần, đổ mồ hôi, mụn trứng cá, loét da.
  • Đau lưng, đau cơ.
  • Tiếu khó.
  • Viêm âm đạo.
  • Ớn lạnh, đau ngực. khó chịu, phù ngoại vi.
  • Sụt cân
  • Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc Caelyx 2mg/ml

  • mercaptopurin và azathioprin.
  • propranolol.
  • actinomycin – D và plicamycin.
  • barbiturat.
  • ciprofloxacin.
  • warfarin.
  • Verapamil.

Quá liều thuốc Caelyx 2mg/ml và xử trí

  • Quá liều cấp tính với Caelyx 2mg/ml làm gia tăng tác dụng gây độc như viêm niêm mac, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
  • Xử trí quá liều cấp ở những bệnh nhân bị suy tuỷ nặng bao gồm nhập viện theo dõi, dùng kháng sinh, truyền tiểu cầu và bạch cầu hạt và điều trị triệu chứng viêm niêm mạc.

Bảo quản thuốc Caelyx 2mg/ml

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Caelyx 2mg/ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Caelyx 2mg/ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Caelyx 2mg/ml mua ở đâu?

  • Thuốc Caelyx 2mg/ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Video về Caelyx 2mg/ml

Video hướng dẫn sử dụng Caelyx 2mg/ml


Câu hỏi thường gặp

  • Caelyx 2mg/ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Đài Loan có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB