Doaspin 81mg - Thuốc dự phòng huyết khối tim mạch, mạch não

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-10 16:07:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28370-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Acetylsalicylic acid 81mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 100 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

Doaspin 81mg là thuốc gì?

  • Doaspin 81mg được sản xuất và nghiên cứu bởi Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế Domesco. Thuốc Doaspin 81mg điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định dự phòng huyết khối tim mạch và mạch não.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 100 viên

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế Domesco

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Acetylsalicylic acid 81mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Doaspin 81mg

Doaspin 81mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Dự phòng huyết khối tim mạch và mạch não.

Chống chỉ định của thuốc Doaspin 81mg

Không sử dụng Doaspin 81mg trong trường hợp nào?

  • Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. 

  • Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan. 

  • Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan. 

  • Dùng liều > 100 mg/ngày trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai. Dùng đồng thời DOASPIN 81 mg với methotrexat (ở liều > 15 mg/tuần).

Cách dùng - liều dùng của thuốc Doaspin 81mg

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao: 1 - 2 viên, một lần mỗi ngày, nên uống sau bữa ăn. 

    • Trong trường hợp cấp tính như nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định: 2 - 3 viên.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Doaspin 81mg

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

  • Viên DOASPIN 81 mg không phù hợp với các chỉ định hạ sốt, chống viêm, giảm đau. 

  • Khuyến cáo sử dụng ở người trưởng thành và thiếu niên từ 16 tuổi trở lên. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho thiếu niên/trẻ em dưới 16 tuổi trừ khi lợi ích mong muốn lớn hơn nguy cơ. Acid salicylic có thể là yếu tố đóng góp gây nên hội chứng Reye ở một số trẻ em. 

  • Các phản ứng da nghiêm trọng, gồm cả hội chứng Stevens-Johnson, hiếm được báo cáo khi sử dụng acid acetylsalicylic (xem mục tác dụng không mong muốn). Nên ngừng sử dụng DOASPIN 81 mg khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng như phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất cứ dấu hiệu quá mẫn nào khác. 

  • Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. 

  • Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. 

  • Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận. 

  • Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn. 

  • Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. 

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 

    • Liều thấp (đến 100 mg/ngày): Các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng liều lên đến 100 mg/ngày trong việc sử dụng hạn chế ở sản khoa là an toàn,nhưng cần theo dõi đặc biệt. 

    • Liều 100 - 500 mg/ngày: Chưa có đủ kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng liều từ trên 100 mg/ngày đến 500 mg/ngày. Vì vậy, các khuyến cáo cho liều từ 500 mg/ngày trở lên dưới đây cũng được áp dụng cho khoảng liều này. 

    • Liều từ 500 mg/ngày trở lên: Sự ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng có hại đến thai kỳ và/hoặc sự phát triển của phôi thai/bào thai. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy tăng nguy cơ sảy thai, dị tật tim và tật nứt bụng sau khi sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin ở giai đoạn đầu của thai kỳ. Nguy cơ tuyệt đối của dị tật tim tăng lên từ dưới 1% lên đến khoảng 1,5%. Nguy cơ này được cho rằng tăng lên theo liều và thời gian điều trị. Ở động vật, việc sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin làm tăng khả năng hư thai ở giai đoạn trước và sau khi làm tổ của phôi và tăng tử vong phôi thai/bào thai. Thêm vào đó, sự gia tăng tỷ lệ nhiều loại dị tật, gồm cả tim, được báo cáo ở những động vật được cho sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin trong suốt thời kỳ hình thành cơ quan của bào thai. Trong suốt 3 tháng đầu và 3 tháng giữa thai kỳ, không nên sử dụng acid acetylsalicylic nếu không thực sự cần thiết. Nếu cần sử dụng acid acetylsalicylic cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, đang mang thai ở 3 tháng đầu hoặc 3 tháng giữa thì nên sử dụng liều thấp và điều trị trong thời gian ngắn nhất có thể. 

    • Trong suốt 3 tháng cuối thai kỳ, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể khiến bào thai chịu các ảnh hưởng sau: 

      • Độc tính trên tim phổi (đóng sớm ống động mạch và tăng áp phổi). 

      • Rối loạn chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận với thiểu ối. Gây các ảnh hưởng sau đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh, vào cuối thai kỳ.

      • Kéo dài thời gian máu chảy, tác dụng chống kết tập tiểu cầu có thể xuất hiện ngay ở liều rất thấp. 

      • Ức chế sự co bóp tử cung dẫn đến kéo dài thời gian chuyển dạ. Do đó, chống chỉ định acid acetylsalicylic ở liều từ 100 mg/ngày trở lên trong suốt 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Thời kỳ cho con bú

    • Một lượng nhỏ salicylat và các chất chuyển hóa được bài tiết vào sữa mẹ. Do các tác dụng có hại trên trẻ nhỏ cho đến nay vẫn chưa được báo cáo nên việc sử dụng liều khuyến cáo ngắn hạn không yêu cầu ngừng việc cho bú. Trong trường hợp sử dụng dài hạn và/hoặc sử dụng liều cao hơn, nên ngừng việc cho bú lại.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Tác dụng phụ của Doaspin 81mg

  • Chưa có báo cáo

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác của Doaspin 81mg

  • Thông tin với bác sĩ danh sách tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng. 

  •  Chống chỉ định kết hợp với methotrexat (với liều > 15 mg/tuần): Sự kết hợp methotrexat và acid acetylsalicylic có thể làm tăng độc tính trên máu của methotrexat do acid acetylsalicylic làm giảm độ thanh thải của methotrexat ở thận. Vì vậy, chống chỉ định sử dụng methotrexat (ở liều > 15 mg/tuần) đồng thời với DOASPIN 81 mg. 

  • Không khuyến cáo kết hợp với thuốc tăng thải acid uric, như probenecid: Salicylat làm đảo ngược tác dụng của probenecid nên cần tránh kết hợp các thuốc này. Các kết hợp cần sử dụng thận trọng hoặc cần chú ý 

  • Các thuốc chống đông như coumarin, heparin, warfarin và phenindion: Làm tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức năng của tiểu cầu, tổn thương niêm mạc tá tràng và thay thế các thuốc chống đông đường uống tại các vị trí gắn kết với protein huyết tương. Cần theo dõi thời gian chảy máu. 

  • Các thuốc chống kết tập tiểu cầu (như clopidogrel và dipyridamol) và thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc (SSRIs; như sertralin hoặc paroxetin): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. 

  • Các thuốc điều trị đái tháo đường như sulphonylurea: Salicylic có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulphonylurea. 

  •  Digoxin và lithi: Acid acetylsalicylic làm giảm bài tiết digoxin và lithi qua thận dẫn đến làm tăng nồng độ của hai thuốc này trong huyết tương. Khuyến cáo theo dõi nồng độ trong huyết tương của digoxin và lithi khi bắt đầu và khi kết thúc điều trị với acid acetylsalicylic. Có thể cần điều chỉnh liều. 

  • Thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng huyết áp: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Giống như các thuốc NSAID khác, việc điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp. 

  •  Các thuốc lợi tiểu: Nguy cơ suy thận cấp do giảm độ lọc cầu thận thông qua tác dụng giảm tổng hợp prostaglandin. Khuyến cáo việc bù nước và theo dõi chức năng thận của bệnh nhân khi bắt đầu điều trị. 

  •  Các thuốc ức chế carbonic anhydrase (acetazolamid): Có thể dẫn đến tình trạng nhiễm toan nghiêm trọng và tăng độc tính trên thần kinh trung ương.

  • Corticosteroid toàn thân: Nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa có thể tăng khi sử dụng đồng thời acid salicylic và corticosteroid. 

  •  Methotrexat (với liều < 15 mg/tuần): Sự kết hợp methotrexat và acid acetylsalicylic có thể làm tăng độc tính trên máu của methotrexat do acid acetylsalicylic làm giảm độ thanh thải của methotrexat ở thận. Nên xét nghiệm công thức máu hàng tuần trong suốt những tuần đầu tiên khi điều trị kết hợp. Nên tăng cường việc theo dõi ở những bệnh nhân suy chức năng thận ngay cả mức độ nhẹ, cũng như ở những bệnh nhân lớn tuổi. 

  • Các thuốc NSAID khác: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng. 

  •  Ibuprofen: Các dữ liệu thí nghiệm cho thấy ibuprofen có thể ức chế tác dụng của acid acetylsalicylic liều thấp trên sự kết tập tiểu cầu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này. Tuy nhiên, sự giới hạn của những dữ liệu này và tính không chắc chắn về phép ngoại suy của dữ liệu ex vivo đối với tình huống lâm sàng gợi ý rằng không thể kết luận chắc chắn về việc sử dụng ibuprofen thường xuyên và không có ảnh hưởng lâm sàng cần cân nhắc liên quan đến việc sử dụng ibuprofen không thường xuyên. 

  • Ciclosporin, tacrolimus: Việc sử dụng đồng thời các thuốc NSAID và ciclosporin hoặc tacrolimus có thể làm tăng độc tính trên thận của ciclosporin và tacrolimus. Cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng đồng thời hai thuốc này với acid acetylsalicylic. 

  • Valproat: Đã có báo cáo về việc acid acetylsalicylic làm giảm sự gắn kết của valproat với albumin huyết thanh, từ đó làm tăng nồng độ ở trạng thái ổn định của valproat dạng tự do trong huyết tương. 

  • Phenytoin (thuốc chống động kinh): Salicylat làm giảm sự gắn kết của phenytoin với albumin huyết tương. Điều này có thể làm giảm nồng độ phenytoin toàn phần trong huyết tương nhưng làm tăng thành phần phenytoin tự do. Nồng độ không gắn kết và tác dụng điều trị, không bị thay đổi đáng kể. 

  • Các thuốc antacid sẽ làm giảm tác dụng của aspirin. Các chất tương kỵ cơ bản là các loại muối sắt, các carbonat và các hydroxid kiềm.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Doaspin 81mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Doaspin 81mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Doaspin 81mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Doaspin 81mg mua ở đâu?

  • Thuốc Doaspin 81mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Doaspin 81mg - Thuốc dự phòng huyết khối tim mạch, mạch não có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB