Chloraminophene Clorambucil 2mg - Thuốc trị bệnh bạch cầu của Pháp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 21:17:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Chlorambucil 2mg
Công ty đăng ký:
Laboratory Techni-Pharma

Video

Chloraminophene 2mg là thuốc gì?

  • Chloraminophene 2mg với thành phần hoạt chật là Clorambucil một thuốc alkyl hóa ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể. Chloraminophene 2mg được chỉ định điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, bệnh macroglobulin huyết, u lympho không Hodgkin, bệnh Hodgkin. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Thông tin thuốc Chloraminophene 2mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, nhóm alkyl hóa, dẫn chất mù tạc nitrogen.
  • Hoạt chất chính: Clorambucil.
  • Hàm lượng: 2mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nang cứng.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 30 viên nén.
  • Xuất xứ:  Pháp.

Đặc tính dược lý của thuốc

Dược lực học:

  • Clorambucil là một thuốc alkyl hóa ngăn cản sự sao chép ADN và sự phiên mã ARN, do đó làm rối loạn sự tổng hợp acid nucleic. Thuốc có tác dụng không đặc hiệu với các pha của chu kỳ phân chia tế bào và cũng gây độc cả cho các tế bào không tăng sinh.

Dược động học:

  • Clorambucil hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 giờ, còn nồng độ đỉnh của acid phenylacetic mù tạc nitrogen đạt được sau 2 – 4 giờ. Lúc này, nồng độ của chất chuyển hóa thường cao hơn nồng độ của clorambucil 45%.
  • Thể tích phân bố của clorambucil là 0,14 – 0,24 lít/kg. Clorambucil và chất chuyển hóa liên kết mạnh với protein trong huyết tương và trong mô. Trong huyết tương, chúng liên kết với protein đến 99%. Clorambucil qua được hàng rào nhau thai, nhưng còn chưa biết có vào được sữa hay không.
  • Clorambucil được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Cả clorambucil và acid phenylacetic mù tạc nitrogen đều bị hydroxyl hóa thành các dẫn chất monohydroxy và dihydroxy. Nửa đời của clorambucil là 1,5 giờ, còn của acid phenylacetic mù tạc nitrogen là 2,5 giờ. Clorambucil bị thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá (15% đến 60%), chỉ có 1% ở dạng clorambucil và acid phenylacetic mù tạc nitrogen.
  • Sinh khả dụng của clorambucil là 70 – 80% và bị giảm còn 10 – 20% khi dùng với thức ăn. Tránh dùng clorambucil với thức ăn có tính acid, các đồ ăn nóng và cay.
  • Clorambucil không thể thấm tích được.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Chloraminophene 2mg

  • Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính.
  • Lymphoma Hodgkin và không Hodgkin.
  • Bệnh thận màng kèm hội chứng thận hư vô căn (protein niệu ≥ 3,5g mỗi ngày hoặc tỷ lệ protein/creatinin > 2) khi kết hợp với corticosteroid.

Chống chỉ định của thuốc Chloraminophene 2mg

  • Suy tủy xương nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc, hoặc mẫn cảm chéo với thuốc alkyl hóa khác.
  • Bệnh nhân không đáp ứng với điều trị clorambucil trước đó.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Chloraminophene 2mg

Cách dùng :

  • Thuốc dùng đường uống, uống thuốc khi bụng đói.

Liều dùng:

  • Liều lượng thông thường cho các rối loạn của dòng bạch huyết là 1 đến 6 viên mỗi ngày mỗi ngày, hoặc trong điều trị không liên tục 6 đến 10mg/m²/ngày trong 5 ngày cứ sau 30 ngày.
  • Bệnh Hodgkin: Người lớn: Là đơn trị liệu để điều trị giảm nhẹ bệnh tiến triển, liều lượng điển hình là 0,2mg/kg/ngày trong bốn đến tám tuần. Chlorambucil thường là một phần của liệu pháp kết hợp và các chế độ điều trị khác nhau đã được sử dụng.
  • Non-Hodgkin lymphoma: Người lớn: Khi đơn trị liệu, liều lượng thông thường là 0,1-0,2mg/kg /ngày trong 4-8 tuần như một điều trị ban đầu; điều trị duy trì sau đó được thực hiện với liều lượng giảm hàng ngày hoặc trong các khóa học ngắt quãng.
  • Bệnh bạch cầu lymphoid mãn tính: Người lớn: Điều trị bằng chlorambucil thường được bắt đầu sau khi bệnh nhân đã xuất hiện các triệu chứng hoặc có dấu hiệu suy giảm chức năng tủy xương (nhưng không phải suy tủy xương), được phản ánh bằng xét nghiệm máu ngoại vi. Chlorambucil ban đầu được dùng với liều 0,15mg/kg/ngày cho đến khi tổng số lượng bạch cầu giảm xuống còn 10.000 trên mỗi microlit. Bốn tuần sau khi kết thúc đợt điều trị đầu tiên, có thể tiếp tục điều trị với liều 0,1mg/kg/ngày.
  • Bệnh thận màng với hội chứng thận hư vô căn: Điều trị bằng Chlorambucil nên được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh thận màng vô căn. Người lớn: Liều khuyến cáo của Chlorambucil là 0,2 mg/kg/ngày và sẽ được dùng xen kẽ với corticosteroid. Bệnh nhân sẽ được điều trị bằng Chlorambucil (0,2 mg/kg/ngày) vào tháng thứ hai, thứ tư và thứ sáu, xen kẽ với corticosteroid vào tháng thứ nhất, thứ ba và thứ năm. Thời gian điều trị thường là 6 tháng.
  • Người già: Có thể xem xét giảm liều C Chlorambucil XUỐNG 0,10-0,15 mg / kg / ngày để giảm nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ.
  • Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em. Người già: Không có nghiên cứu cụ thể nào được thực hiện ở người cao tuổi, tuy nhiên, khuyến cáo nên theo dõi chức năng thận hoặc gan và thận trọng trong trường hợp suy giảm nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân suy thận: Giảm liều xuống 1,5-9 mg/ngày cho bệnh nhân có GFR từ 15-60mL/phút/1,73m2 hoặc xuống 1 đến 6 mg / ngày cho bệnh nhân có GFR < 15mL/phút /1,73m2 hoặc chạy thận nhân tạo có thể được coi là điều trị liên tục. Bệnh nhân suy thận cần được theo dõi chặt chẽ vì họ dễ bị suy tủy xương hơn liên quan đến tăng ure huyết.
  • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan cần được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm độc. Vì chlorambucil được chuyển hóa chủ yếu qua gan, nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan nặng. Tuy nhiên, dữ liệu không đủ để có thể đưa ra khuyến cáo về liều lượng cụ thể cho bệnh nhân suy gan..

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Chlorambucil là một tác nhân gây độc tế bào hoạt động chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc quản lý các tác nhân đó.
  • Trong trường hợp phát ban, nên tiếp tục điều trị bằng chlorambucil vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong một số trường hợp phát ban đã tiến triển thành hội chứng Stevens-Johnson hoặc Lyell hoặc có thể liên quan đến DRESS.
  • Giám sát:
  • Vì chlorambucil có thể gây ức chế tủy xương không hồi phục, nên kiểm tra công thức máu thường xuyên ở những bệnh nhân đang điều trị.
  • Ở liều điều trị, chlorambucil gây ức chế tế bào lympho, ít ảnh hưởng đến bạch cầu trung tính và số lượng tiểu cầu, cũng như mức hemoglobin. Việc ngừng sử dụng chlorambucil là không cần thiết khi có dấu hiệu giảm bạch cầu trung tính đầu tiên, nhưng cần nhớ rằng sự sụt giảm này có thể tiếp tục trong mười ngày hoặc hơn sau liều cuối cùng. Tuy nhiên, nên ngừng điều trị nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 2000/mm3.
  • Không nên dùng clorambucil cho những bệnh nhân vừa trải qua xạ trị hoặc dùng các chất gây độc tế bào khác.
  • Khi có thâm nhiễm tế bào lympho của tủy xương hoặc khi tủy xương bị giảm sản, liều hàng ngày không được vượt quá 0,1mg/kg thể trọng.
  • Nếu điều trị bằng sản phẩm này thay thế điều trị bằng corticosteroid, thì tác dụng chậm của sản phẩm này khiến bạn cần phải duy trì điều trị bằng corticosteroid trong khoảng một phần tư bằng cách giảm liều dần dần.
  • Những bệnh nhân đang điều trị ngắt quãng liều cao và những bệnh nhân có tiền sử co giật nên được theo dõi chặt chẽ sau khi dùng chlorambucil vì nguy cơ co giật có thể tăng lên.
  • Tính gây đột biến và khả năng gây ung thư:
  • Chlorambucil đã được chứng minh là gây hại cho nhiễm sắc thể hoặc nhiễm sắc thể ở người.
  • Các khối u ác tính huyết học cấp tính thứ phát (bệnh bạch cầu và hội chứng loạn sản tủy) đã được mô tả, đặc biệt sau khi điều trị kéo dài.
  • Nguy cơ bệnh bạch cầu nên được cân nhắc với lợi ích điều trị tiềm năng khi xem xét sử dụng chlorambucil.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Clorambucil có thể gây hại cho thai, làm thai dị dạng, nên chống chỉ định.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết clorambucil có tiết được vào sữa mẹ không, nhưng do thuốc gây độc hại nặng cho trẻ, nên nếu mẹ bắt buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây độc tính đối với hệ thần kinh có thể ảnh hưởng tới việc lái xe và vận hành máy móc.
  • Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Chloraminophene 2mg

  • Tác dụng phụ phổ biến:
    • Giảm số lượng tế bào máu, hoặc ức chế tủy xương.
  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Cảm thấy ốm (buồn nôn), bị bệnh (nôn), tiêu chảy hoặc loét miệng (lở loét),
    • Ung thư máu thứ phát (khối u ác tính huyết học thứ phát cấp tính),
    • Hội chứng thận hư ở trẻ nhỏ.
    • Giảm các tế bào hồng cầu hoặc thiếu máu có thể khiến bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu hoặc khó thở.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Phát ban.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Lòng trắng mắt bị vàng hoặc da (vàng da),
    • Triệu chứng dị ứng như: Vón cục da, nổi mề đay (nổi mề đay) hoặc sưng các mô (phù).
    • Phát ban da đã được báo cáo tiến triển đến các tình trạng nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc hại. Hai dạng của cùng một bệnh da nghiêm trọng gây ra phát ban, bong tróc da và lưu trữ trên màng nhầy.
    • Sốt, co giật.
    • Tổn thương gan (nhiễm độc gan).
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
    • Chuyển động rung lắc bất thường và lặp đi lặp lại của cơ thể hoặc co giật.
    • Viêm bàng quang.
    • Suy tủy xương không hồi phục.
    • Sẹo và dày lên trong phổi với khó thở.
    • Tình trạng ảnh hưởng đến dây thần kinh dẫn đến suy giảm cảm giác, vận động và chức năng cơ quan (bệnh thần kinh ngoại biên).

Tương tác thuốc

  • Clorambucil có thể làm tăng tác dụng và độc tính của natalizumab, vắc xin sống và làm giảm tác dụng của vắc xin bất hoạt.
  • Trastuzumab có thể làm tăng tác dụng của clorambucil, ngược lại cây thuốc thuộc chi Echinacea làm giảm tác dụng của clorambucil.

Quá liều và xử trí

  • Biểu hiện: Độc trên thần kinh, từ vật vã, mất điều hoà đến lên cơn co giật, hôn mê. Trong 4 trường hợp ngộ độc cấp ở trẻ em, không thấy rõ di chứng tổn thương thần kinh. Một người lớn đã uống liều 280 mg (4,1 mg/kg) trong 5 ngày, nhưng không có biểu hiện gì, ngoài giảm huyết cầu vừa phải và đã hồi phục trong vòng 30 ngày. Xét nghiệm thấy giảm các loại huyết cầu. Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Dùng các biện pháp cấp cứu, hỗ trợ chung. Nên gây nôn nếu bệnh nhân mới uống thuốc và hoàn toàn tỉnh táo. Có thể tiến hành rửa dạ dày nếu bệnh nhân hôn mê và có cơn động kinh. Có thể dùng than hoạt sau khi rửa dạ dày hoặc gây nôn. Phải làm huyết đồ ít nhất 3 lần mỗi tuần cho đến khi hết triệu chứng suy tủy, xử trí các triệu chứng phát sinh. Truyền các thành phần của máu nếu cần. Thấm tách máu không có kết quả.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Giá thuốc Chloraminophene 2mg là bao nhiêu?

  • Chloraminophene 2mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Chloraminophene 2mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Chloraminophene 2mg tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược thư quốc gia Việt Nam
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Video về Chloraminophene 2mg

Video hướng dẫn sử dụng Chloraminophene 2mg


Câu hỏi thường gặp

  • Chloraminophene Clorambucil 2mg - Thuốc trị bệnh bạch cầu của Pháp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB