Cefuroxim 1,5g VCP - Thuốc trị bệnh nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Cefuroxim 1,5g VCP là thuốc gì?
-
Cefuroxim 1,5g VCP là thuốc điều trị nhiễm khuẩn thể nặng mang thương hiệu của Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP. Thuốc dùng cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, đường niệu - sinh dục, dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật. Thuốc Cefuroxim 1,5g VCP thuộc nhóm thuốc nhiễm khuẩn, bào chế dạng bột pha tiêm, đóng có kèm ống nước cất pha tiêm. Dùng thuốc dài ngày có thể làm nhờn thuốc, các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
Thông tin cơ bản của Cefuroxim 1,5g VCP
-
Hoạt chất chính: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri).
-
Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn.
-
Tên thương mại: Cefuroxim 1,5g VCP
-
Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ, 5 lọ, 10 lọ, Hộp 1 lọ + 04 ống nước cất pha tiêm 5 ml
-
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri): 1,5 g.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Cefuroxim 1,5g VCP
Thuốc Cefuroxim 1,5g VCP có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi).
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
-
Nhiễm khuẩn thể nặng đường niệu - sinh dục.
-
Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Cefuroxim 1,5g VCP ở trường hợp nào?
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Cefuroxim 1,5g VCP
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường tiêm.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn:
-
Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1.5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lan.
-
Trẻ em và trẻ con rất nhỏ: 30-60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 - 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
-
Các trường hợp đặc biệt:
-
-
Trường hợp suy thận:
-
Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.
-
Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.
-
Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:
-
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều 3 g. 8 giờ một lần.
-
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: Tiêm tĩnh mạch liều 200 - 240 mg/kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; Sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sáng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/ kg thể trọng/ ngày.
-
-
Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/ kg thể trọng/ ngày khi có chỉ định lâm sàng.
-
Bệnh lậu:
-
Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
-
Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau. Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g bột cefuroxim với xi măng methylmethacrylat.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cefuroxim 1,5g VCP
-
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử đị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
-
Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên với cefuiroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
-
Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.
-
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Cefuroxim 1,5g VCP
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
-
Tiêu hoá: ỉa chảy.
-
Da: Ban da dạng sần.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm.
-
Coombs dương tính.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
-
Da: Nổi mày đay, ngứa.
-
Tiết niệu - Sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
-
-
Hiểm gặp, ADR < 1/1000:
-
Toàn thân: Sốt.
-
Máu: Thiếu máu tan máu.
-
Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.
-
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bị nhiễm độc.
-
Gan: Vùng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
-
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
-
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
-
Bộ phận khác Đau khớp.
-
Tương tác của Cefuroxim 1,5g VCP với các thuốc khác
-
Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
-
Dùng đồng thời cefuroxim với các aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
-
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
-
-
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
-
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
-
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
-
Thuốc Cefuroxim 1,5g VCP có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Bảo quản
-
Bảo quản Cefuroxim 1,5g VCP ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Cefuroxim 1,5g VCP - Thuốc trị bệnh nhiễm khuẩn chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này