Carbotenol - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-02 08:32:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17486-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Carboplatin 150mg/15ml -
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Korea United Pharm. Inc.

Video

Carbotenol là thuốc gì?

  • Carbotenol với thành phần là Carboplatin, có tác dụng độc tế bào, chống ung thư và thuộc loại chất alkyl hóa. Carbotenol được chỉ định điều trị nhiều bệnh ung thư khác nhau như điều trị ung thư phổi, ung thư buồng trứng, điều trị ung thư phần đầu và cổ. Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định điều trị u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em. 

Thông tin thuốc Carbotenol

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, hợp chất có platin.

  • Hoạt chất chính: Carboplatin.

  • Hàm lượng: 150mg/15ml.

  • Dạng bào chế:  Dung djch đậm đặc pha tiêm truyền.

  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ.

  • Xuất xứ:  Hàn Quốc.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Carboplatin (cũng giống như cisplatin) có tác dụng độc tế bào, chống ung thư và thuộc loại chất alkyl hóa. Carboplatin tạo thành liên kết chéo ở trong cùng một sợi hoặc giữa hai sợi của phân tử ADN, làm thay đổi cấu trúc của ADN, nên ức chế tổng hợp ADN. Thuốc không có tác dụng đặc hiệu trên một pha nào của chu kỳ phân chia tế bào.

  •  Carboplatin tạo thành liên kết chéo ở trong cùng một sợi hoặc giữa hai sợi của phân tử ADN, làm thay đổi cấu trúc của ADN, nên ức chế sự tổng hợp ADN. Thuốc không có tác dụng đặc hiệu trên một pha nào của chu kỳ phân chia tế bào.

Dược động học:

  • Hấp thu: Carboplatin hấp thu được khi sử dụng đường nội phúc mạc; nồng độ đỉnh của tổng lượng platin, platin tự do, và carboplatin đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi truyền thuốc. Trên một số lượng giới hạn bệnh nhân sử dụng carboplatin nội phúc mạc ở liều 200-300 mg/m2, khoảng 65% lượng thuốc được hấp thu sau 4 giờ.

  • Phân bố: Sau khi sử dụng carboplatin đường tĩnh mạch, platin phân bố rộng rãi đến các mô và dịch cơ thể, với nồng độ cao nhất ở gan, thận, da và mô bướu. Platin được tìm thấy trong mỡ và não ở nồng độ thấp hơn. Platin cũng phân bố đến tiểu cầu, với nồng độ tối đa 2,5 μmol/L đạt được 6 giờ sau khi truyền tĩnh mạch carboplatin với liều 290-370 mg/m2. Sau khi truyền tĩnh mạch, thời gian bán hủy ban đầu của carboplatin, tổng lượng platin và platin có thể siêu lọc được về căn bản là giống nhau, t1/2α của carboplatin là 1-2 giờ. Lượng carboplatin, tổng lượng platin, và platin có thể siêu lọc được phân phối dưới dạng không đổi lần lượt là 9-25, 23-117 và 10-20 l/m2.

  • Thải trừ: Sau khi truyền tĩnh mạch carboplatin, nồng độ của carboplatin và platin có thể siêu lọc được sẽ giảm qua 2 giai đoạn, còn nồng độ trong huyết tương của tổng lượng platin giảm qua 3 giai đoạn. Trên người lớn bị u ác tính với chức năng thận bình thường thời gian bán hủy trong huyết tương t1/2β của carboplatin và platin có thể siêu lọc được là 2-3 giờ. Thời gian bán hủy thải trừ cuối cùng (t1/2γ) của tổng lượng platin là 4-6 ngày. Một lượng nhỏ tổng lượng platin có thể được tìm thấy trong huyết tương 4 tuần sau khi sử dụng carboplatin, chứng tỏ tốc độ thải trừ tổng lượng platin có thể giảm theo thời gian. Carboplatin và các chất chuyển hóa chứa platin của nó được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu; chưa đủ dữ liệu để xác định xem thuốc có bài tiết qua ruột (đào thải qua phân) hay không. Sự bài tiết qua thận chủ yếu nhờ sự lọc cầu thận.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Carbotenol

  • Ung thư buồng trứng tiến triển có nguồn gốc biểu mô

    • Điều trị đầu tiên.

    • Điều trị thay thế, sau thất bại của các phương pháp điều trị khác.

  • Ung thư tế bào phổi (cả ung thư phổi tế bào nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ), ung thư đầu và cổ, u Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh, ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào, u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em.

Chống chỉ định của thuốc Carbotenol

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy tủy nặng, suy thận nặng.

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

  • Không dùng thuốc cho người bị dị ứng nặng với Carboplatin hoặc thuốc có chứa platin khác.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Carbotenol

  • Cách dùng :

    • Pha loãng thuốc: Có thể pha loãng thuốc với dung dịch glucose 5% hoặc NaCl 0,9% để có nồng độ 0,5 mg/ ml.

    • Carboplatin thường được truyền tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn. Có thể truyền liên tục trong 24 giờ, hoặc tiêm màng bụng.

  • Liều dùng:

    • Người lớn (có chức năng thận bình thường và chưa từng điều trị bằng phương pháp nào): Liều khuyến cáo là tiêm IV 400 mg/m2. Có thể điều trị tiếp tục 1 liệu trình khác sau 4 tuần.

      • Bệnh nhân đã điều tri suy thận, suy tủy, chiếu tia: Sử dụng 300 - 320 mg/m2.

    • Đối với bệnh nhân bị suy thận:

      • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatini 41-59 ml/phút: Liều khởi đầu 250 mg/m2.

      • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatini 16-40 ml/phút: Liều khởi đầu 200 mg/m2.

    • Điều trị ung thư buồng trứng:

      • Ung thư buồng trứng tiến triển (giai đoạn III và IV): liều khởi đầu carboplatin cho người lớn 300 mg/m2. Liều dùng lần sau phải sau 4 tuần hoặc lâu hơn nếu độc tính trên máu phục hồi chậm và điều chỉnh liều tùy theo mức giảm huyết cầu trong lần điều trị trước. Tổng 1 đợt điều trị là 6 lần.

      • Ung thư buồng trứng tái phát: liều khởi đầu là 360 mg/ m2, 4 tuần 1 lần.

    • Điều chỉnh liều tùy theo mức độ giảm huyết cầu của lần dùng trước:

      • Nếu độc tính trên máu không đáng kể (tiểu cầu trên 100.000/mm3 và bạch cầu trung tính trên 2.000/mm3) dù dùng carboplatin đơn độc hay phối hợp thì cũng nên tăng liều 25%.

      • Nếu độc tính trên máu ở mức nhẹ đến vừa (tiểu cầu 50.000 - 100.000/mm3 và bạch cầu trung tính 500 - 2.000/mm3) liều dùng lần sau bằng liều dùng lần trước.

      • Nếu độc tính trên máu ở mức vừa đến nặng (tiểu cầu dưới 50.000/mm3 và bạch cầu trung tính dưới 500/mm3) thì giảm liều lần sau đi 25%.

      • Nếu sau 2 lần giảm liều chỉ còn bằng 50% liều ban đầu mà các huyết cầu vẫn giảm từ vừa đến nặng thì có thể thay carboplatin bằng cisplatin vì cisplatin có độc tính trên tủy xương thấp hơn.

    • Điều trị các bệnh ung thư khác: Liều carboplatin dùng điều trị các ung thư khác cũng tương tự như ung thư buồng trứng.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Carboplatin là thuốc rất độc có chỉ số điều trị thấp. Đáp ứng điều trị thường không xảy ra nếu không có biểu hiện độc.

  • Đối với người cao tuổi (> 65 tuổi) biểu hiện độc thần kinh, suy tủy, suy thận dễ xảy ra hơn người trẻ.

  • Thuốc được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của Bác sĩ chuyên khoa ung thư.

  • Phải thận trọng khi pha thuốc và khi thao tác với thuốc, không được để thuốc dây bẩn lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù.

  • Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu, nếu tiêm ra ngoài mạch có thể bị hoại tử.

  • Thuốc sau khi pha cần sử dụng ngay.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

    • Chưa xác định được độ an toàn của CARBOTENOL với người mang thai, CARBOTENOL độc với thai và gây đột biến trong nhiều thử nghiệm.

    • Nếu sử dụng thuốc trong thời gian mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có mang trong khi dùng thuốc, bệnh nhân nên được biết về khả năng gây độc đối với thai nhi. Phụ nữ nghi ngờ có thai nên được khuyên không nên có thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú:

    • Vẫn chưa biết là thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì có rất nhiều thuốc tiết qua sữa mẹ và bởi vì carboplantin có khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú sữa mẹ nên việc quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc cần phải được tính toán kỹ lưỡng đến tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Carbotenol

  • Carboplatin thường gây ra các tai biến rất nặng. Suy tuỷ xương là tai biến quan trọng nhất hạn chế việc sử dụng thuốc, thường dễ xảy ra ở người trước đó đã dùng thuốc chống ung thư (thí dụ cisplatin) hoặc xạ trị hoặc suy thận. Ngoài ra, các tai biến về tiêu hoá, thần kinh, mắt, tai và thận cũng khá phổ biến. Mức độ tác dụng phụ xảy ra phụ thuộc vào liều lượng thuốc, và cách dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp, chức năng gan, thận và cơ địa của người bệnh.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Máu: suy tuỷ xương: đầu tiên là giảm tiểu cầu, rồi đến giảm bạch cầu, thiếu máu (70 – 90%).

    • Tiêu hoá: buồn nôn và nôn (80 – 90%), đau bụng, ỉa chảy, táo bón, loét tiêu hoá do thuốc.

    • Thần kinh: gồm dị cảm đầu chi, rung giật cơ, yếu cơ, mất vị giác, chuột rút, co giật. Độc thần kinh trung ương, độc thần kinh ngoại biên, đau chỗ u, đau người, suy nhược.

    • Tai: giảm thính lực, ù tai.

    • Thận: tăng creatinin máu.

    • Gan: tăng bilirubin, AST, phosphatase kiềm.

    • Mất điện giải: Giảm natri huyết, kali huyết, calci huyết, magnesi huyết.

    • Tim mạch: suy tim, nghẽn mạch, bệnh mạch não.

    • Niệu – sinh dục: hoại tử hoặc thoái hoá ống thận, phù kẽ.

    • Dị ứng: mẫn cảm, ban da, mày đay, ngứa.

    • Rụng tóc: thường xảy ra khi phối hợp với cyclophosphamid.

    • Chỗ tiêm: đỏ, phồng, đau. Có thể hoại tử nếu tiêm thuốc ngoài mạch.

  • Ít và hiếm gặp, ADR < 1/100

    • Toàn thân: phản ứng phản vệ, hạ huyết áp.

    • Tim: độc với tim nặng dẫn đến tử vong, nhưng không rõ có phải do carboplatin hay không.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản.

    • Mắt: giảm thị lực ở các mức độ khác nhau.

    • Trên đây là tai biến khi dùng carboplatin đơn độc. Khi dùng phối hợp với các thuốc khác (ví dụ với cyclophosphamid trong điều trị ung thư buồng trứng tiến triển), tỷ lệ và mức độ tai biến cao hơn.

Tương tác thuốc

  • Dùng phối hợp với các thuốc khác cũng gây suy tủy hoặc điều trị tia xạ sẽ làm tăng độc tính trên máu. Vì vậy, nếu người bệnh dùng phối hợp, phải theo dõi thật thận trọng. Liều dùng và thời gian dùng phải điều chỉnh sao cho độc tính ở mức chấp nhận được. Ngoài ra, những người đã dùng thuốc chống ung thư trước đó, độc tính trên máu cũng nặng hơn. Khi phối hợp với cyclophosphamid, độc tính trên máu (gây suy tủy), độc tính trên tiêu hóa, thần kinh, trên thính giác và thị giác đều tăng lên nhiều.

  • Bản thân carboplatin cũng gây độc với thận, nhưng khả năng gây độc chỉ nhẹ đến vừa phải. Nếu phối hợp với aminoglycosid hoặc thuốc cũng gây độc cho thận sẽ làm tăng mạnh độc tính trên thận và thính giác. Nếu phải phối hợp, cần rất thận trọng.

  • Khi phối hợp với các thuốc có tác dụng độc trên thính giác (aminoglycosid, furosemid, ifosfamid) sẽ làm tăng tác dụng độc trên thính giác của của carboplatin. Trẻ em dùng liều carboplatin cao hơn liều khuyến cáo, lại phối hợp với thuốc gây độc với thính giác, có thể dẫn đến điếc.

  • Warfarin: Tăng tác dụng phụ dễ gây chảy máu khi phối hợp với carboplatin.

  • Phenytoin: Nồng độ phenytoin có thể giảm khi dùng đồng thời với carboplatin.

Quá liều và xử trí

  • Quá liều:

    • Khi dùng quá liều sẽ xuất hiện rất nhiều biểu hiện độc, nặng nhất là suy tủy và độc với gan. Kế đó là độc tính với thận, thần kinh, thính giác và tiêu hóa.

  • Xử trí:

    • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi biết là dùng quá liều, trước tiên phải ngưng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng.

    • Các phản ứng quá mẫn (biểu hiện phù mặt, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp) nên xử trí bằng tiêm tĩnh mạch epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin.

    • Để chống suy tủy cần truyền máu hoặc truyền riêng tiểu cầu, hồng cầu, dùng thuốc kích thích dòng tế bào bạch cầu.

    • Về nguyên tắc, carboplatin có thể thẩm tách máu được, nhưng còn chưa biết phương pháp này có tăng thải trừ carboplatin được không, vì carboplatin và các chất chuyển hóa của nó ở dạng tự do không liên kết với protein huyết tương, có hàm lượng thấp.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Carbotenol là bao nhiêu?

  • Carbotenol hiện đang được bán sỉ lẻ tạiUng Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Carbotenol ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Carbotenol tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 

  • Mua hàng trên websitehttps://ungthutap.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Thông tin về thuốc Carbotenol được Ung Thư TAP tổng hợp, sàng lọc kỹ lưỡng từ Dược Thư Quốc Gia Việt Nam và Hướng dẫn sử dụng. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: https://ungthutap.com/


Câu hỏi thường gặp

  • Carbotenol - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Hàn Quốc có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB