Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của SaVi

4,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-21 15:25:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20807-14
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bisoprolol fumarat + hydrochlorothiazid: 5mg + 6,25mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Video

Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 là thuốc gì?

  • Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 là thuốc có  thành phần chính là Bisoprolol fumarat  và hydrochlorothiazid được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi và có số đăng ký là VD-20807-14

Thông tin cơ bản của thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Hoạt chất chính: Bisoprolol fumarat + hydrochlorothiazid

  • Phân loại hoạt chất: Huyết áp, tim mạch

  • Tên thương mại: Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Thùng = 114 hộp*3 vỉ*10 viên

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Thành phần – hàm lượng của thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Bisoprolol fumarat + hydrochlorothiazid: 5mg + 6,25mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Thuốc là một chế phẩm phối hợp (Bisoprolol fumarat và Hydroclorothiazid) trong điều trị tăng huyết áp gồm một thuốc chẹn bêta 1 chọn lọc và một thuốc lợi tiểu thiazid.

  • Bisoprolol là thuốc phong bế chọn lọc trên thụ thể bêta 1 - adrenergic (thuốc chọn lọc trên tim). Ở liều điều trị, thuốc không có hoạt tính kích thích thần kinh giao cảm nội tại hay làm ổn định màng tế bào. Thuốc có ái lực thấp với thụ thể bêta 2 - adrenergic trên cơ trơn phế quản và mạch máu cũng như thụ thể bêta 2 - adrenergic liên quan đến điều hòa chuyển hóa.

  • Cơ chế chống tăng huyết áp của bisoprolol chưa được xác định đầy đủ, có thể là do một số cơ chế sau: 

  • Làm giảm công suất của tim.

  • Ức chế giải phóng renin bởi thận.

  • Tác động lên trung tâm vận mạch ở não.

  • Thành phần còn lại, hydroclorothiazid, là một thuốc lợi tiểu làm tăng thải nước tiểu, lấy đi lượng dịch dư thừa trong cơ thể và do đó làm hạ huyết áp.

Đặc tính dược động học

Bisoprolol fumarat

  • Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và chuyển hóa qua gan lần đầu rất ít, do đó khả dụng sinh học cao (khoảng 90%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ với giá trị từ 16 ng/mL đến 70 ng/mL tương ứng với liều 5-20 mg dùng đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.

  • Khoảng 30% bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 3,5 L/kg. Nửa đời huyết tương của thuốc từ 10-12 giờ.

  • Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu (khoảng 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chất chuyển hóa).

Hydroclorothiazid

  • Hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 65-70%. Nửa đời của thuốc trong huyết tương nằm trong khoảng từ 5 đến 15 giờ và tích lũy trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25. với thành phần chính là Bisoprolol fumarat + hydrochlorothiazid được chỉ định dùng để:

  • Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa cho những bệnh nhân thích hợp với liệu pháp điều trị phối hợp.

Chống chỉ định của thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

Chống chỉ định sử dụng thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bisoprolol fumarat, hydroclorothiazid, các thiazid khác, sulfonamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy tim mất bù, sốc tim, block nhĩ - thất độ 2 hoặc 3, rối loạn nút xoang, block xoang nhĩ, nhịp tim chậm rõ rệt, hạ huyết áp quá mức, hen phế quản nặng hay bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính nặng, bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud, toan chuyển hóa, u tế bào ưa crôm, dùng chung với thuốc ức chế monoamin oxydase.

  • Vô niệu, tăng acid uric huyết và bệnh gút, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan hay suy thận nặng, phối hợp với các chế phẩm chứa lithi.

  • Có thai và cho con bú.

Cách dùng thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

Người lớn:

  • Sau một liều khởi đầu Bisoprolol 2,5 mg/Hydroclorothiazid 6,25 mg, dùng liều duy trì 1 viên 5mg/6,25mg / ngày một lần nếu liều khởi đầu không đạt tác dụng hạ huyết áp.

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hay thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy chức năng gan hay thận từ nhẹ đến vừa.

Trẻ em:

  • Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

  • Cách dùng: Nên uống thuốc vào buổi sáng kèm hoặc không kèm với thức ăn. Nuốt viên thuốc với nước và không được nhai.

  • Thời gian điều trị: Thông thường, điều trị với thuốc là điều trị lâu dài. Nếu ngưng dùng bisoprolol phải giảm liều từ từ vì việc ngưng đột ngột bisoprolol có thể dẫn đến suy giảm cấp tính tình trạng bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch có thể xảy ra tụt huyết áp, nên điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng thuốc.

  • Người bệnh nên được quan sát những dấu hiệu lâm sàng về mất cân bằng dịch hoặc điện giải như giảm thể tích, giảm natri huyết, giảm clo huyết nhiễm kiềm, giảm magnesi huyết hoặc giảm kali huyết có thể xảy ra trong khi bị tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xảy lại. Cần xét nghiệm thường kỳ điện giải trong huyết thanh với những khoảng cách thời gian thích hợp ở những bệnh nhân này.

  • Điều trị với thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Nên điều chỉnh liều các thuốc chống đái tháo đường, kể cả insulin.

  • Các thiazid có thể làm giảm bài tiết calci trong nước tiểu và có thể gây ra tình trạng tăng calci huyết thanh nhẹ và không liên tục. Tăng calci huyết rõ rệt có thể là dấu hiệu của cường tuyến cận giáp trạng thể ẩn. Cần ngưng dùng thiazid trước khi tiến hành các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng.

  • Ngưng bisoprolol đột ngột đôi khi gây ra đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tâm thất, và tử vong. Do đó, không nên ngưng sử dụng thuốc đột ngột, đặc biệt ở những người bệnh tim thiếu máu cục bộ.

  • Bisoprolol có thể che giấu các triệu chứng của bệnh cường giáp và tình trạng hạ đường huyết. Thuốc có thể làm lộ rõ tình trạng nhược cơ và làm bệnh vảy nến nặng hơn. Đau ngực đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đau thắt ngực kiểu Prinzmetal. Do vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc trong những trường hợp này.

  • Thận trọng khi dùng bisoprolol trên những bệnh nhân bị block nhĩ - thất độ I, suy tim sung huyết hay hẹp động mạch chủ.

  • Ở những bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm, chỉ dùng bisoprolol sau khi dùng thuốc chẹn alpha.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Các thiazid qua được nhau thai và gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Dùng bisoprolol cho phụ nữ có thai trong thời gian ngắn trước khi sinh đôi khi gây ra nhịp tim chậm và các phản ứng không mong muốn khác như hạ đường huyết và hạ huyết áp ở trẻ sơ sinh. Do vậy, không dùng thuốc này trong thai kỳ.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Bisoprolol có thể được bài tiết trong sữa mẹ. Hydroclorothiazid được bài tiết trong sữa mẹ và có thể ức chế sự tạo sữa. Do vậy, không được dùng ở phụ nữ cho con bú.

Sử dụng Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 gây tác dụng phụ gì?

  • Thông thường, điều trị với phối hợp bisorolol - hydroclorothiazid được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý đa phần thường nhẹ và thoáng qua, và không cần ngưng thuốc.

Tác dụng phụ liên quan đến bisoprolol

  • Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm giác lạnh hay tê cứng đầu chi.

  • Ít gặp: rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng, trầm cảm, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, khó thở, nhược cơ và chuột rút.

  • Hiếm gặp: ảo giác, ngứa, đỏ bừng, nổi mẩn, tăng enzym gan, viêm gan, làm nặng thêm bệnh vảy nến, tình trạng hói có hồi phục.

Tác dụng phụ liên quan đến hydroclorothiazid

  • Thường gặp: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

  • Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, mày đay, phát ban, hạ magnesi huyết, tăng calci huyết.

  • bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm tụy, khó thở, suy thận, viêm thận kẽ, mờ mắt.

  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, khó thở, phù chân tay.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 với sản phẩm khác

Bisoprolol fumarat

  • Thuốc ức chế men chuyển và clonidin làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của bisoprolol.

  • Dùng đồng thời bisoprolol với thuốc chẹn calci thuộc nhóm dihydropyridin (như nifedipin) có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp. Ở những người suy yếu chức năng tim tiềm ẩn, sự phối hợp này có thể dẫn đến suy tim.

  • Dùng chung bisoprolol với thuốc chống loạn nhịp và một số thuốc chẹn calci có thể góp phần làm nhịp tim chậm và block tim.

  • Các thuốc gây tụt huyết áp như aldesleukin và thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của bisoprolol, trong khi các thuốc kháng viêm không steroid đối kháng với tác dụng này.

  • Thuốc ức chế monoamin oxydase có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.

  • Ở những người bệnh tiểu đường, bisoprolol làm giảm đáp ứng với insulin và các thuốc làm hạ đường huyết đường uống bằng cách tác động trên các receptor bêta ở tuyến tụy.

  • Bisoprolol có thể làm tăng tình trạng nhịp tim chậm do digoxin.

  • Giảm đáp ứng với adrenalin trong điều trị sốc phản vệ có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị lâu dài với bisoprolol.

  • Thời gian dẫn truyền nhĩ - thất tăng khi dùng đồng thời bisoprolol với thuốc kích thích thần kinh đối giao cảm (kể cả tacrin).

  • Dùng phối hợp thuốc kích thích thần kinh giao cảm và bisoprolol làm giảm tác dụng của cả hai thuốc này.

  • Rifampicin làm giảm nhẹ thời gian bán hủy của bisoprolol do cảm ứng men chuyển hóa thuốc ở gan.

  • Thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.

Hydroclorothiazid

  • Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:

  • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.

  • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): cần điều chỉnh liều do thiazid làm giảm dung nạp glucose.

  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác: tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: có khả năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

  • Các corticosteroid, ACTH: làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.

  • Amin tăng huyết áp (như adrenalin): có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.

  • Thuốc giãn cơ (như tubocurarin): có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

  • Lithi: không nên dùng cùng thuốc lợi tiểu vì làm giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.

  • Thuốc kháng viêm không steroid, kể cả thuốc ức chế COX-2: có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 và cách xử lý

Bisoprolol fumarat

  • Triệu chứng: Các dấu hiệu quá liều bisoprolol nói chung bao gồm nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, block nhĩ - thất độ 2 hoặc 3, suy tim cấp và tụt đường huyết.

Xử trí:

  • Thông thường, nếu quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị với bisoprolol và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

  • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không đủ đáp ứng, isoprenalin hoặc các thuốc khác có tác dụng điều nhịp có thể được dùng một cách thận trọng. Trong một vài trường hợp, có thể đặt máy điều hòa nhịp tim.

  • Tụt huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và các thuốc làm tăng huyết áp. Glucagon truyền tĩnh mạch cũng có thể có ích trong trường hợp này.

  • Block nhĩ - thất độ II hoặc III: Bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chẽ và điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch isoprenalin hay đặt máy điều hòa nhịp tim.

  • Suy tim cấp: Tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thuốc làm co cơ, thuốc giãn mạch.

  • Co thắt phế quản: Dùng liệu pháp làm giãn phế quản với isoprenalin, thuốc cường giao cảm và/hoặc aminophylin.

  • Tụt đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.

Hydroclorothiazid

  • Triệu chứng: Những dấu hiệu và triệu chứng chung nhất về quá liều thiazid là giảm các điện giải (hạ kali huyết, hạ clo huyết, hạ natri huyết) và mất nước do lợi niệu mạnh.

  • Xử trí: Nếu phối hợp với digitalis thì tình trạng giảm kali huyết có thể làm cho loạn nhịp tim trầm trọng hơn. Chưa xác định được mức độ loại bỏ của hydroclorothiazid bằng thẩm tách máu.

Cách bảo quản thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Bảo quản thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25  ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 mua ở đâu?

  • Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của SaVi có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB