Aldarone 200mg - Thuốc điều trị loạn nhịp thất, trên thất

4,800 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-25 14:27:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18178-14 (có gia hạn 12 tháng)
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amiodaron (hydroclorid) 2000mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Cadila Pharmaceuticals Ltd
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Aldarone 200mg là thuốc gì?

  • Aldarone 200mg có thành phần Amiodaron giúp người dùng giải quyết các vấn đề về tim mạch một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Aldarone 200mg đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam 

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Amiodaron (hydroclorid).
  • Phân loại hoạt chất: Chống loạn nhịp nhóm ll.
  • Tên thương mại: Aldarone.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Ấn Độ.

Thành phần – hàm lượng 

  • Thành phần chính của thuốc là Amiodaron Hydrochlorid – 200 mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Amiodaron có tác dụng chống loạn nhịp nhóm III, kéo dài thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất và tâm nhĩ, làm kéo dài thời gian tái phân cực (tác dụng chống loạn nhịp nhóm III theo Vaughan Williams). Thuốc kéo dài thời gian trơ trong cơ tim và ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống dẫn truyền xung động, kể cả đường dẫn truyền phụ. Amiodaron làm giảm tần số xoang cũng phần nào do giảm tính tự động. Khi tần số nhĩ cao, amiodaron làm tăng thời gian A - H, do kéo dài thời gian qua nút nhĩ - thất. Tác dụng điện sinh lý này nhìn thấy trên điện tâm đồ như giảm tần số xoang, tăng thời gian Q - T và cả tăng thời gian P - Q. Ðây không phải là dấu hiệu quá liều mà là sự phản ánh tác dụng dược lý. Sau khi uống, amiodaron thường không có tác dụng xấu lên chức năng thất trái. Sau tiêm tĩnh mạch, có nguy cơ giãn mạch vành và mạch ngoại vi nặng.

Đặc tính dược động học

  • Amiodaron tích lũy nhiều ở trong mô và thải trừ rất chậm. Thuốc hấp thu chậm sau khi uống và khả dụng sinh học rất thay đổi; khả dụng sinh học đường uống trung bình là 50% đồng thời khác nhau nhiều giữa các người bệnh. Ðạt nồng độ huyết tương tối đa từ 3 - 7 giờ sau khi uống một liều duy nhất. Tác dụng xảy ra chậm, 1 - 3 tuần sau khi uống. Sau khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 1 - 30 phút và kéo dài 1 - 3 giờ. Nửa đời thải trừ khoảng 50 ngày, dao động từ 10 - 100 ngày, do sự phân bố rộng rãi của thuốc ở các mô. Tác dụng dược lý vẫn còn sau khi ngừng dùng thuốc một tháng hoặc lâu hơn. N - desethylamiodaron là chất chuyển hóa đã được xác định cũng có tác dụng chống loạn nhịp. Ðường thải trừ chủ yếu của amiodaron là qua mật vào phân. Amiodaron và chất chuyển hóa của thuốc rất ít bài tiết vào nước tiểu. Amiodaron và N - desethylamiodaron qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ cao hơn nồng độ huyết tương của người mẹ nhiều.

Công dụng – chỉ định của thuốc Aldarone 200mg

Thuốc Aldarone có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Loạn nhịp nhanh kết hợp hội chứng Wolf-Parkinson White.
  • Cuồng động tâm nhĩ và rung tâm nhĩ khi các thuốc khác không thể đùng.
  • Các dạng loạn nhịp nhanh kịch phát bao gồm: nhanh nhịp tim thuộc trên thất, nút và thất, rung tâm thất khi các thuốc khác không thể dùng được.

Chống chỉ định của thuốc Aldarone 200mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc Aldarone ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Amiodaron (hydroclorid) hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Người bị sốc do tim; suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ; blốc nhĩ thất độ II – III; blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (chỉ dùng khi có máy tạo nhịp); chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi đùng cùng với máy tạo nhịp.
  • Người bệnh quá mẫn các thành phần của thuốc, bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Aldarone 200mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Aldarone được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống.
    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
  • Liều dùng
    • Loạn nhịp thất:
      • Thuốc uống: Giai đoạn tấn công dùng liều cao: uống mỗi lần 200 mg, ngày 3 lần trong tuần đầu; mỗi lần 200 mg, ngày 2 lần trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần đó, giảm liều xuống còn 200 mg/ngày hoặc thấp hơn. Hiếm khi người bệnh cần liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày. Cần đánh giá tác dụng phụ thường xuyên, ít nhất mỗi tháng 1 lần hoặc nhiều hơn nếu liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày. Để tránh các tác dụng có hại cho đường tiêu hóa, nên dùng amiodaron trong bữa ăn.
      • Người bệnh cần được theo dõi ở cơ sở hồi sức cấp cứu.
    • Loạn nhịp trên thất:
      • Liều tấn công là 600 - 800 mg/ngày, dùng trong 1-4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng có hại quá mức, sau đó giảm liều dần đến liều duy trì thấp nhất có tác dụng, liều duy trì đường uống là 100 - 400 mg/ngày.
      • Liều trẻ em: Chưa được xác định và có thể biến đổi nhiều: Để điều trị loạn nhịp thất và trên thất, liều tấn công là 10 - 15 mg/kg/ngày hoặc 600 - 800 mg/1,73 m2/ngày trong khoảng 4 - 14 ngày và/hoặc cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp. Khi đó, liều giảm xuống tới 5mg/kg/ngày hoặc 200 - 400 mg/1,73 m2/ngày trong vài tuần.
    • Tồn thương thận và gan
      • Tổn thương thận: Không cần giảm liều, nhưng có nguy cơ tích iod.
      • Tổn thương gan: Có thể phải giảm liều hoặc ngừng uống thuốc nếu có độc cho gan trong khi điều trị

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Aldarone 200mg

  • Thận trọng với người suy tim sung huyết, suy gan, hạ kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật. Liều cao có thể gây nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền với nhịp tự thất, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi đang dùng digitalis.
  • Thận trọng khi dùng kết hợp với các chất chẹn bêta hoặc các thuốc chẹn kênh calci, vì nguy cơ gâỵ chậm nhịp và blốc nhĩ thất. Dùng amiodaron tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim. Rối loạn điện giải, đặc biệt hạ kali huyết, có thể xảy ra khi dùng phối hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp khác, việc phối hợp này có thể có tác dụng gây loạn nhịp. Cũng cần thận trọng với người quá mẫn với iod..

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Amiodaron và desethylamiodaron qua hàng rào nhau thai. Tác dụng có hại tiềm tàng gồm chậm nhịp tim và tác dụng lên tuyến giáp ở trẻ sơ sinh. Amiodaron có thể tác dụng lên chức năng tuyến giáp của thai nhi, gây nhiễm độc và làm chậm phát triển thai nhi. Thuốc có thể gây bướu giáp trạng bẩm sinh (thiểu năng hoặc cường giáp trạng). Vì vậy không dùng amiodaron cho người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Amiodaron và chất chuyển hóa của thuốc bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Do thuốc có thể làm giảm phát triển của trẻ bú sữa mẹ, mặt khác do thuốc chứa một hàm lượng cao iod nên không dùng thuốc cho người cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú nếu buộc phải sử dụng amiodaron. Cũng cần quan tâm đến việc thuốc đào thải chậm khỏi cơ thể sau khi đã ngưng dùng thuốc..

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Aldarone 200mg gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp:
    • Thần kinh: Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, mất điều hòa, hoa mắt và dị cảm.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (sau tiêm), tác dụng gây loạn nhịp, tim chậm, blốc nhĩ thất va suy tim.
    • Hô hấp: Viêm phế nang lan tỏa hoặc xơ phôi hoặc viêm phổi kẽ.
    • Da: Mẫn cảm ánh nắng gây ban đỏ, nhiễm sắc tố đa.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Nội tiết: Suy giáp trạng, cường giáp trạng.
    • Các phản ứng khác: Nóng bừng, thay đối vị giác và khứu giác, rối loạn đông máu.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ.
    • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi hoặc bệnh cơ.
    • Tim mạch: Loạn nhịp (nhanh hoặc không đều), nhịp chậm xoang, và suy tim ứ huyết.
  • Hiếm gặp:
    • Máu: Giảm tiểu cầu.
    • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
    • Da: Ban da, một số trường hợp viêm da tróc vảy, rụng tóc, lông và ban đỏ sau chụp X – quang.
    • Gian: Viêm gan, xơ gan.
    • Mắt: Viêm thần kinh thị giác.
    • Các phản ứng khác: Phản ứng quá mẫn gồm cả phản vệ sau tiêm tĩnh mạch.
    • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Aldarone 200mg

  • Amiodaron có thể gây tác dụng cộng hợp trên tim khi dùng cùng với các thuốc chống loạn nhịp khác và làm tăng nguy cơ loạn nhịp. Amiodaron làm tăng nồng độ trong huyết tương của quinidin, procainamid, flecainid, và phenytoin.
  • Dùng đồng thời amiodaron với quinidin, disopyramid, procainamid có thể làm tăng thời gian Q - T và gây xoắn đỉnh ở một số rất ít trường hợp. Vì vậy cần phải giảm liều.
  • Dùng đồng thời amiodaron với các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc chẹn kênh calci có thể gây chậm nhịp, ngừng xoang và blốc nhĩ thất, nên cần phải giảm liều.
  • Amiodaron làm tăng nồng độ digoxin và các glycosid, digitalis khác trong máu có thể gây ngộ độc. Khi bắt đầu dùng amiodaron, nên ngừng dùng các glycosid digitalis hoặc giảm một nửa liều digitalis.
  • Dùng đồng thời amiodaron với các thuốc lợi tiểu thải kali có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp kết hợp với hạ kali huyết. Amiodaron ức chế chuyển hóa và tăng tác dụng chống đông của các dẫn chất coumarin..

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Aldarone quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Aldarone cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Biểu hiện: Hạ huyết áp, nhịp xoang chậm và/hoặc blốc tim và kéo dài khoảng Q-T.
  • Xử trí:
    • Nếu mới uống thuốc, gây nôn, rửa dạ dày, sau đó cho uống than hoạt. Theo dõi nhịp tim, huyết áp.
    • Chậm nhịp: dùng chất chủ vận beta - adrenergic hoặc máy tạo nhịp.
    • Chậm nhịp và blốc nhĩ thất: Dùng atropin, cũng có thể dùng isoprenalin và máy tạo nhịp.
    • Hạ huyết áp: dùng thuốc hướng cơ dương tính và/hoặc thuốc co mạch như dopamin truyền tĩnh mạch hoặc nor - epinephrin truyền tĩnh mạch..

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Aldarone 200mg là bao nhiêu?

  • Thuốc Aldarone 200mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973 998 288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Aldarone 200mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Aldarone 200mg tại Ung Thư TAP bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên websitehttps://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Câu hỏi thường gặp

  • Aldarone 200mg - Thuốc điều trị loạn nhịp thất, trên thất có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB