Alvotinib 400mg - Thuốc trị bệnh bạch cầu và khối u hệ tiêu hóa
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-447-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat) 400mg -
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH DP Việt pháp
Video
Alvotinib 400mg là thuốc gì?
- Alvotinib 400mg là thuốc được biết đến như là một liệu pháp hiệu quả trong điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn và điều trị bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho. Ngoài ra, Alvotinib 400mg còn được chỉ định dùng với mục đích điều trị ở bệnh nhân có khối u tổ chức liên kết dạ dày - ruột.
Thông tin thuốc Alvotinib 400mg
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch, thuốc chống chuyển hóa purin.
- Hoạt chất chính: Imatinib.
- Hàm lượng: 400mg.
- Dạng bào chế: Viên nang.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Cyprus.
Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động
Dược lực học:
- Imatinib là một chất ức chế protein tyrosine kinase phân tử nhỏ, ức chế hoạt động của các BCR-ABL tyrosine kinase (TK) cũng như các thụ thể TK: c-Kit, thụ thể của yếu tố tế bào mầm (SCF) được mã hóa cho các c-Kit proto-oncogene, các thụ thể discoidin miền (DDR1) và (DDR2), thụ thể yếu tố kích thích tạo khúm (CSF-1R) và thụ thể alpha và beta của yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR-alpha và PDGFR-beta). Imatinib cũng có thể ức chế các hoạt động của tế bào qua trung gian hoạt hóa của các thụ thể kinase này.
Dược động học:
- Hấp thu: Sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của imatinib là 98%.
- Phân bố: Ở các nồng độ imatinib trên lâm sàng, tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 95%, hầu hết gắn với albumin và alpha-acid-glycoprotein, gắn ít với lipoprotein.
- Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính lưu thông ở người là chất dẫn xuất piperazine N-khử methyl (CGP71588) mà in vitro cho thấy hiệu lực tương tự như chất gốc.
- Thải trừ: khoảng 81% liều được thải trừ trong vòng 7 ngày trong phân (68% liều) và nước tiểu (13% liều). Lượng imatinib không đổi chiếm 25% liều (5% trong nước tiểu, 20% trong phân), phần còn lại là các chất chuyển hóa.
Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alvotinib 400mg
Thuốc Alvotinib là một loại thuốc điều trị ung thư. Nó được sử dụng để điều trị các bệnh sau:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
- Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính Ph + (ALL).
- Bệnh myelodysplastic hoặc myeloproliferative (MD / MPD).
- Hội chứng tăng bạch cầu ái toan tiên tiến (HES) hoặc bệnh bạch cầu tăng bạch cầu ái toan mãn tính (CEL).
- Khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST), một loại ung thư (sarcoma) của dạ dày và ruột.
- Dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP), một loại ung thư (sarcoma), trong đó các tế bào trong mô bên dưới da phân chia không kiểm soát được.
Chống chỉ định của thuốc Alvotinib 400mg
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Liều lượng - Cách dùng của thuốc Alvotinib 400mg
Cách dùng :
- Nên uống liều được kê đơn cùng với bữa ăn và một ly nhiều nước để giảm thiểu nguy cơ rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng:
- Nên được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn hoặc u dạ dày đường tiêu hoá có di căn. \\
- Liều dùng tuỳ theo bệnh và tuỳ tình trạng cấp hay mạn. Thường từ 400-600-800mg/ngày.
- Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị cho tới khi bệnh ổn định: thường trung bình kéo dài từ 7 ngày đến 13 tháng, thường là 7 tháng.
Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng
- Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
- Nên uống thuốc kèm với cốc nước lớn để hạn chế tối đa những kích thích đường tiêu hoá.
- Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng). Khoảng từ 1-2% trường hợp dùng thuốc nên cân thể trọng thường xuyên, nhất là với người già, người suy tim nếu tăng cân nhanh bất thường cần được thầy thuốc theo dõi và xử lý kịp thời.
- Cần lưu tâm và quản lý tình trạng xuất huyết có thể xảy ra.
- Do bệnh nhân ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều dùng.
- Không nên dùng thuốc này khi có thai do chưa có đầy đủ số liệu về ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi. Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cần áp dụng các biện pháp tránh thai khi dùng thuốc.
- Có lời khuyên các bà mẹ đang dùng thuốc không nên cho con bú..
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cho đến nay chưa có nghiên cứu phù hợp nào về độc tính với thai nhi trên người. Trên thực nghiệm ở động vật cho thấy thuốc độc với thai, gây quái thai hoặc thai chết lưu, nên tránh sử dụng ở phụ nữ mang thai. Trong trường hợp phải sử dụng ở phụ nữ mang thai cần phải báo trước về nguy cơ độc tính với thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thực nghiệm trên chuột cho thấy imatinib và các chất chuyển hóa phân bố vào trong sữa. Dừng cho trẻ bú trong thời kỳ người mẹ điều trị bằng imatinib do nguy cơ độc với trẻ bú mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Alvotinib 400mg
- Rất hay gặp (trên 1/10): giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phù quanh hốc mắt, viêm da, chàm, phát ban.
- Thường gặp: (ít hơn hoặc bằng 1/10): giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm toàn thể huyết cầu, chán ăn, choáng váng, rối loạn vị giác, dị cảm, mất ngủ, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, phù mặt, phù mi mắt, ngứa, ban đỏ, da khô, vã mồ hôi về đêm, sốt, rét run, mệt nhọc, tăng cân.
Tương tác thuốc
- Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin…
- Các thuốc có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương: dexamethasone, phenytoin, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital.
- Những thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do imatinib simvastatin, ceclosporin, paracetamol; (đã có trường hợp dùng thuốc này đồng thời với imatinib gây suy gan cấp, tử vong dù nguyên nhân chưa xác định rõ).
Quá liều và xử trí
- Quá liều thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác nhau như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, ban đỏ, phù, sưng tấy, mệt mỏi, co cứng cơ, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, đau bụng, đau đầu, giảm ngon miệng.
- Cách xử lý: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Alvotinib 400mg có giá bao nhiêu?
- Thuốc Alvotinib 400mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Alvotinib 400mg mua ở đâu?
- Thuốc Alvotinib 400mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng.
Video về Alvotinib 400mg
Video hướng dẫn sử dụng Alvotinib 400mg
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Alvotinib 400mg - Thuốc trị bệnh bạch cầu và khối u hệ tiêu hóa chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này