Afinitor 2.5 mg - Thuốc trị ung thư vú hiệu quả của Thụy Sĩ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-21 11:04:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-491-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Everolimus - 2,5mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Novartis Pharma Services AG

Video

Afinitor 2.5mg là thuốc gì?

  • Afinitor 2.5mg với thành phần hoạt chất là Everolimus thuốc nhóm ức chế protein kinase, chống ung thư, được dùng kết hợp với exemestane để điều trị ung thư vú. Thuốc Afinitor 2.5mg còn được sử dụng hiệu quả ở bệnh nhân bị carcinôm tế bào thận.

Thông tin thuốc Afinitor 2.5mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc ức chế protein kinase.
  • Hoạt chất chính: Everolimus.
  • Hàm lượng: 2.5mg.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Thụy Sĩ.

Cơ chế tác dụng của thuốc

Dược lực học:

  • Everolimus, một chất ức chế chủ yếu đối với sự tăng sinh, phòng ngừa thải mảnh ghép cùng loài trong các mô hình nghiên cứu ở loài gặm nhấm và động vật linh trưởng không phải người về ghép cùng loài. Nó có tác dụng ức chế miễn dịch bằng cách ức chế sự tăng sinh tế bào T hoạt hóa kháng nguyên, do đó mở rộng thêm clon, được điều khiển bởi các interleukin đặc hiệu đối với tế bào T, ví dụ interleukin-2 và interleukin-15.
  • Everolimus ức chế đường chủ yếu bên trong tế bào thường dẫn đến tăng sinh tế bào khi được gây ra do sự gắn kết của các yếu tố tăng trưởng tế bào T vào các thụ thể. Sự phá vỡ đường chủ yếu này do everolimus làm cho các tế bào bị ngừng lại ở giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào.

Dược động học:

  • Hấp thu: Nồng độ đỉnh của everolimus đạt được 1-2 giờ sau khi uống một liều 5-70 mg everolimus khi đói hoặc sau khi ăn nhẹ không chất béo.
  • Phân bố: Tỷ số nồng độ trong máu so với trong huyết tương của everolimus, phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng từ 5-5000 ng/mL, là 17% đến 73%.
  • Chuyển hóa: 6 chất chuyển hóa chính của everolimus đã được phát hiện trong máu ở người, bao gồm 3 chất chuyển hóa monohydroxyl hóa, 2 sản phẩm thủy phân mở vòng và một chất liên hợp phosphatidylcholin của everolimus.
  • Thải trừ: Sau khi dùng liều duy nhất everolimus gắn phóng xạ kết hợp với ciclosporin, 80% hoạt tính phóng xạ được phát hiện ở phân trong khi 5% được thải trừ ở nước tiểu. .

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Afinitor 2.5mg

  • Thuốc Afinitor 2.5mg phối hợp với exemestane cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính.
  • Thuốc Afinitor 2.5mg điều trị bệnh u thần kinh nội tiết nguồn gốc tụy, biệt hóa tốt hoặc trung bình, không phẫu thuật được hoặc đã có di căn.
  • Thuốc Afinitor 2.5mg điều trị ở bệnh nhân bị carcinôm tế bào thận tiến xa với tình trạng bệnh vẫn tiến triển khi đang điều trị hoặc sau điều trị bằng các thuốc nhắm đích VEGF.

Chống chỉ định của thuốc Afinitor 2.5mg

  • Chống chỉ định sử dụng Thuốc Afinitor 2.5mg cho các bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất, với các dẫn xuất rapamycin khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Cách dùng thuốc Afinitor 2.5mg

  • Thuốc Afinitor 2.5mg được dùng theo đường uống
  • Uống thuốc Afinitor 2.5mg mỗi ngày ngày một lần vào cùng một thời điểm, cùng với thức ăn hoặc không.
  • Nên nuốt cả viên thuốc Afinitor 2.5mg với một ly nước. Không nên nhai hoặc nghiền nát.
  • Đối với bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc thì có thể hòa tan hoàn toàn thuốc Afinitor 2.5mg trong một ly nước (chứa khoảng 30mL) bằng cách khuấy nhẹ đến khi viên thuốc tan hết (khoảng 7 phút), ngay trước khi uống.

Liều dùng thuốc Afinitor 2.5mg

  • Nhóm bệnh nhân mục tiêu nói chung: Liều khuyến cáo của Afinitor là 10 mg, uống 1 lần/ngày.
  • Liều dùng ở nhóm bệnh nhân đặc biệt
  • Ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, bệnh u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc tiêu hóa, phổi hoặc tụy, carcinôm tế bào thận tiến xa:
  • Suy gan nhẹ (Child-Pugh A): Liều khuyến cáo là 7,5 mg/ngày.
  • Suy gan trung bình (Child-Pugh B): Liều khuyến cáo là 5 mg/ngày, có thể giảm xuống đến liều 2,5mg nếu không dung nạp tốt.
  • Suy gan nặng (Child-Pugh C): Không khuyến cáo sử dụng. Nếu lợi ích mong muốn vượt trội hơn nguy cơ thì liều dùng không được vượt quá 2,5 mg/ngày.
  • Cần điều chỉnh liều nếu tình trạng gan (Child-Pugh) của bệnh nhân thay đổi trong thời gian điều trị.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Việc điều trị bằng thuốc Afinitor 2.5mg cần được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các liệu pháp chống ung thư.
  • Nên điều trị liên tục khi vẫn còn ghi nhận được lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xảy ra độc tính không chấp nhận được..
  • Thuốc Afinitor 2.5mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn cũng như tương tác khác nhau, cần ttheo dõi đầy đủ bệnh nhân điều trị bằng thuốc này.
  • Không tự ý thay đổi liều thuốc Afinitor 2.5mg khi không được chỉ dẫn của bác sĩ điều trị

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng thuốc Afinitor 2.5mg ở phụ nữ mang thai. Chưa rõ nguy cơ có thể xảy ra đối với người. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy ảnh hưởng độc tính đối với sinh sản bao gồm độc tính đối với phôi và độc tính đối với thai. Không nên dùng thuốc Afinitor 2.5mg cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích có thể có lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc Afinitor 2.5mg có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy phụ nữ dùng thuốc Afinitor 2.5mg không nên cho con bú trong khi điều trị và trong 2 tuần sau liều cuối cùng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Afinitor 2.5mg có thể gây ảnh hưởng nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có biểu hiện mệt mỏi khi điều trị với thuốc Afinitor 2.5mg.

Tác dụng phụ của thuốc Afinitor 2.5mg

  • Loét miệng, viêm phổi không nhiễm khuẩn, nhiễm trùng, phản ứng quá mẫn, tăng đường huyết, mệt mỏi, tiêu chảy, nhức đầu, rối loạn vị giác, chảy máu cam, viêm niêm mạc, giảm cân, nôn, da khô, rối loạn về móng & sốt. Suy thận: theo dõi chức năng thận.

Tương tác thuốc

  • Chất ức chế mạnh CYP3A4/PgP (ketoconazole, itraconazole, ritonavir, clarithromycin, telithromycin,…).
  • Vaccin sống. Bưởi, nước ép bưởi, khế, cam Seville, thức ăn ảnh hưởng CYP3A4/PgP.
  • Thận trọng phối hợp: Chất ức chế trung bình CYP3A4/PgP (erythromycin, verapamin, ciclosporin, fluconazole, diltiazem, amprenavir, aprepitant,…).
  • Chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4/PgP (rifampicin, rifabutin, St John’s Wort, corticosteroid, thuốc chống co giật, thuốc kháng virus,…).

Quá liều và xử trí

  • Quá liều:Trong các nghiên cứu trên động vật, everolimus cho thấy tiềm năng độc tính cấp thấp. Không quan sát thấy độc tính gây tử vong hoặc độc tính nặng ở chuột nhắt hoặc chuột cống được cho dùng liều đơn 2.000 mg/kg (thử giới hạn). Kinh nghiệm được báo cáo về quá liều ở người còn rất hạn chế. Các liều đơn đến 70mg đã được dùng với khả năng dung nạp cấp có thể chấp nhận được.
  • Cách xử lý: Cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ chung trong tất cả các trường hợp quá liều.

Bảo quản thuốc Afinitor 2.5mg

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Afinitor 2.5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Afinitor 2.5mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Afinitor 2.5mg mua ở đâu?

  • Thuốc Afinitor 2.5mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Afinitor 2.5 mg - Thuốc trị ung thư vú hiệu quả của Thụy Sĩ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB