A.T Bisoprolol 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

1,400 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-20 15:52:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25625-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bisoprolol fumarat
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

A.T Bisoprolol 2.5 là thuốc gì?

  • A.T Bisoprolol 2.5 là thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, đa niệu ở bệnh nhân suy tim hàng đầu hiện nay và được các y dược sĩ khuyến cáo nên dùng. Thuốc A.T Bisoprolol 2.5 được sản xuất trên dây chuyền của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Bisoprolol fumarat

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc ngăn chặn beta, chọn lọc

  • Tên thương mại: A.T Bisoprolol 2.5

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Bisoprolol fumarat: 2,5mg

Công dụng – Chỉ định của thuốc A.T Bisoprolol 2.5

A.T Bisoprolol 2.5 có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Điều trị Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và thuốc glycosides tim..

Chống chỉ định của thuốc A.T Bisoprolol 2.5

  • Thuốc được chống chỉ định đối với những người bị suy tim cấp hay trong các đợt suy tim khi phải điều trị bằng thuốc co cơ tim tiêm vào tĩnh mạch, chống chỉ định đối với người bị sốc tim.

  • Không sử dụng thuốc Bisoprolol với những ngừi bị hội chứng suy nút xoang, không dùng thuốc đối với người có nhịp tim không đến 60 lần mỗi phút.

  • Thuốc này không nên sử dụng đối với người bị huyết áp thấp, người bị hen phế quản nặng, mắc chức phổi tắc nghẽn mãn tính.

  • Những người ở giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên hay u tế bào ưa Crom không được uống thuốc này.

  • Ngoài ra còn những người bị nhiễm toan chuyển hóa và những người bị mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc cũng không được sử dụng.

Cách dùng - Liều dùng thuốc A.T Bisoprolol 2.5

  • Cách dùng:

    • Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg được bào chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng theo đường uống, mỗi lần uống thuốc với 1 ly nước đầy để đảm bảo thuốc trôi dễ dàng.

  • Liều dùng
    • Liều dùng được khuyến cáo trên mỗi bệnh nhân cụ thể. Nên khởi đầu điều trị với liều tối thiểu. Ở một số bệnh nhân, liều 5mg mỗi ngày là đủ. Liều thông thường là 10mg một lần mỗi ngày và liều tối đa được khuyến cáo là 20mg mỗi ngày.
    • Giai đoạn chỉnh liều
      • Việc chỉnh liều theo các bước sau: 1,25mg 1 lần mỗi ngày trong 1 tuần, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 2,5mg 1 lần mỗi tuần trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 3,75mg 1 lần mỗi ngày trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 5mg 1 lần mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 7,5mg 1 lần mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên.
      • Liều duy trì 10mg một lần mỗi ngày.
      • Liều tối đa được khuyến cáo là 10mg, 1 lần mỗi ngày.
    • Giảm liều
      • Nếu bệnh nhân không dung nạp với liều tối đa được khuyến cáo, nên giảm liều. Nếu ngưng thuốc, nên giảm dần liều dùng, do ngưng thuốc đột ngột có thể làm tình trạng bệnh nhân trở nên trầm trọng hơn. Liều dùng nên giảm dần nửa liều mỗi tuần. 
    • Bệnh nhân suy thận
      • Ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh lọc Creatinin < 20ml/phút) liều dùng mỗi ngày không nên vượt quá 10mg bisoprolol. Liều này có thể được chia thành 2 lần dùng mỗi ngày.
    • Bệnh nhân suy gan nặng
      • Nên theo dõi cẩn thận, liều dùng Bisoprolol không nên vượt quá 10mg mỗi ngày.
    • Bệnh nhân lớn tuổi
      • Không cần chỉnh liều chuyên biệt, khuyến cáo khởi đầu với liều tối thiểu..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Bisoprolol 2.5

  • Các thuốc chứa thành phần bisoprolol được sử dụng điều trị suy tim mãn. Cẩn thận khi sử dụng beta-blockers trong chỉ định này và nên bắt đầu với liều dè dặt.
  • Sự kết hợp bisoprolol với amiodarone không được khuyến cáo do nguy cơ rối loạn tính tự động trong co cơ và dẫn truyền. bisoprolol phải được dùng thận trọng trong co thắt phế quản.
  • Đôi khi sự tăng kháng lực đường thở có thể xảy ra ở những bệnh nhân suyễn, bởi vậy nên tăng liều thuốc cường giao cảm. Trước khi bắt đầu điều trị người ta khuyến cáo nên tiến hành kiểm tra chức năng hô hấp.
  • Điều trị đồng thời với thuốc tê, thuốc mê hô hấp.
  • Đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn. Các triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che khuất. Trong suốt thời gian điều trị Bisoprolol 2,5mg nên theo dõi đường huyết.
  • Nhiễm độc tuyến giáp - khi điều trị Bisoprolol các triệu chứng có thể bị che khuất.
  • Nhịn đói nghiêm ngặt.
  • Như những Beta-blockers khác, Bisoprolol có thể tăng cả tính nhạy cảm với các dị ứng nguyên và mức độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Adrenalin thường không hiệu quả Block A-V.
  • Đau thắt ngực Prinzmetal: Các thuốc B-blockers có thể làm tăng về số lượng và thời gian đau thắt ngực ở các bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal. B-blockers chọn lọc có thể được sử dụng trong các dạng trung bình và chỉ sử dụng phối hợp với các thuốc giãn mạch.
  • Bệnh tắc động mạch ngoại biên như hội chứng Raynaud và chứng khác không cách hồi, các bệnh này có thể nặng hơn, đặc biệt trong thời gian bắt đầu điều trị.
  • Những bệnh nhân u tế bào da crôm ở tủy thượng thận, chỉ nên sử dụng Bisoprolol Fumarate 2,5mg sau khi chọn thụ thể alpha.
  • Những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến hoặc có tiền sử mắc bệnh vẩy nến, chỉ nên sử dụng Bisoprolol sau khi cân nhắc cẩn thận lợi ích và nguy cơ.
  • Khởi đầu điều trị với Bisoprolol cần phải theo dõi đều đặn, đặc biệt ở những bệnh nhân lớn tuổi. Không nên ngưng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng. Có nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột tử nếu ngưng thuốc đột ngột trên bệnh nhân thiếu máu cơ tim.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 
    • Bisoprolol có các tác động dược lý có thể gây ra những tổn hại cho phụ nữ mang thai hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Nên cân nhắc các ảnh hưởng tổn hại cho thai phụ hoặc thai nhi. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc trong thời kỳ có thai. 
  • Thời kỳ cho con bú
    • Không biết thuốc có được tiết qua sữa mẹ hay không, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Bisoprolol.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có bằng chứng nào cho thấy có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn của đã được báo cáo như hoa mắt, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc A.T Bisoprolol 2.5 gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Suy nhược (ở bệnh nhân suy tim mãn tính), mệt mỏi.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu. 
    • Rối loạn tim: Làm nặng thêm tình trạng suy tim từ trước (ở bệnh nhân suy tim mãn tính).
    • Rối loạn mạch máu: Cảm giác lạnh hoặc tê tứ chi, tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Suy nhược (ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc cơn đau thắt ngực).
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ và chuột rút.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.

Tương tác của A.T Bisoprolol 2.5

  • Thuốc điều trị các bệnh tim mạch (thuốc chẹn kênh calci như verapamil, diltiazem, nifedipin): Do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol 2,5mg. 
  • Thuốc điều trị trầm cảm, bệnh Parkinson (thuốc ức chế monoamine oxidase, trừ IMAO-B): Tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol có thể mạnh lên nhưng cũng có nguy cơ huyết áp tăng cao đột ngột.
  • Thuốc chứa clonidine: Tăng huyết áp có thể xảy ra cũng như làm giảm quá mức nhịp tim và dẫn truyền tim.
  • Thuốc chống loạn nhịp (disopyramid, quinidin hoặc amiodaron): Tác dụng lên dẫn truyền tim và nhịp tim có thể mạnh lên.
  • Một số thuốc chứa chất cường phó giao cảm (kể cả tacrin): Hệ thống dẫn truyền tim có thể bị tác động. 
  • Các thuốc chọn beta, kể cả thuốc nhỏ mắt. 
  • Thuốc trị tiểu đường (insulin hoặc các thuốc tiểu đường đường uống): Dấu hiệu đường huyết quá thấp có thể bị che lấp (như dấu hiệu mạch nhanh).
  • Thuốc mê (dùng khi phẫu thuật): Do hoạt động của tim có thể bị suy giảm trong quá trình gây mê.
  • Thuốc chứa glycosid nhóm digitalis: Nhịp tim và hệ thống dẫn truyền tim có thể bị ảnh hưởng.
  • Thuốc giảm đau hoặc chống viêm (ức chế prostaglandin): Do tác dụng hạ huyết áp có thể bị giảm.
  • Dẫn xuất của ergotamin: Việc cung cấp máu ngoại biên có thể bị giảm.
  • Chất cường giao cảm (thuốc nhỏ mắt, mũi, thuốc ho): Có thể làm mất tác dụng của Bisoprolol.
  • Thuốc điều trị cao huyết áp khác.
  • Các thuốc chữa động kinh (barbiturat), các thuốc hướng thần (chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin) tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol.
  • Rifampicin: Ảnh hưởng thời gian tác dụng của Bisoprolol nhưng thường không cần điều chỉnh liều.
  • Mefloquin: Tăng tác dụng lên nhịp tim của Bisoprolol..

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có một số ít dữ liệu cho rằng Bisoprolol không thể bị thẩm tách.
  • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
  • Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Có thể tiêm tĩnh mạch glucagon.
  • Block tim (độ II hoặc độ Ill): Theo dõi cẩn thận bệnh nhân và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
  • Suy tim sung huyết: Thực hiện biện pháp thông thường (dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
  • Co thắt phế quản: Dùng thuốc giãn phế quản như isoproterenol và hoặc aminophylin.
  • Hạ glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose..

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc A.T Bisoprolol 2.5 có giá bao nhiêu?

  • Thuốc A.T Bisoprolol 2.5 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc A.T Bisoprolol 2.5 mua ở đâu?

  • Thuốc A.T Bisoprolol 2.5 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com

  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • A.T Bisoprolol 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB