Diopolol 2.5 - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-18 21:57:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19499-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bisoprolol fumarate - 2.5mg
Công ty đăng ký:
Chanelle Medical
Xuất xứ:
Ireland
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Diopolol 2.5 là thuốc gì?

  • Diopolol 2.5 được các y dược sĩ khuyên dùng và sử dụng giúp bạn điều trị coa huyết áp, đau thắt ngực rất hiệu quả. Thuốc Diopolol 2.5 được sản xuất tại Chanelle Medical. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm mà chúng tôi xin cung cấp đến bạn và người dùng đang quan tâm.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Bisoprolol fumarate

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch - huyết áp

  • Tên thương mại: Diopolol 2.5

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên

  • Xuất xứ: Ireland

Thành phần – hàm lượng

  • Thành phần chính: Bisoprolol fumarate Ph.Eur 2,5mg.

  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Colloidal Anhydrous Silica, Croscarmellose Natri, Natri Starch Glycolate (type A), Magnesi Stearat.

Đặc tính dược lực học

  • Bisoprolol là một thuốc ức chế adrenalin chọn lọc β1 (chọn lọc trên tim) nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị. Tính chọn lọc trên tim không hoàn toàn, tuy nhiên ở liều cao hơn (≥ 20 mg) bisoprolol fumarat cũng ức chế thụ thể β2 adrenalin của cơ trơn phế quản và thành mạch; vì vậy cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì tính chọn lọc

Đặc tính dược động học

  • Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn trong đường tiêu hóa. Rất ít chịu ảnh hưởng do chuyển hóa lần đầu ở gan, nên sinh khả dụng cao khoảng 90%. Bisoprolol gắn kết với protein huyết tương khoảng 30%.
  • Thể tích phân bố 3,5 l/kg. Độ thanh thải toàn phần khoảng 15 l/giờ. Nửa đời bán thải trong huyết tương (10-12 giờ) cho hiệu quả 24 giờ sau khi dùng một lần mỗi ngày. Bisoprolol đào thải khỏi cơ thể bằng 2 con đường, 50% được chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính sau đó được đào thải qua thận. 50% phần còn lại đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Do sự đào thải xảy ra ở thận và gan ở mức độ như nhau, nên không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Diopolol 2.5

  • Thuốc được chỉ định điều trị cao huyết áp.

  • Thuốc điều trị đau thắt ngực.

Chống chỉ định của thuốc Diopolol 2.5

  • Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân:

    • Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm tĩnh mạch inotropic.

    • Sốc đo tim.

    • Bloc nhĩ thất độ 2 hoặc 3 (không có máy điều hòa nhịp tim nhân tạo).

    • Bệnh nút xoang.

    • Nghẽn xoang nhĩ.

    • Nhịp tim chậm (nhịp tim đưới 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị).

    • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 100mmHg).

    • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

    • Giai đoạn muộn của phù mạch ngoại vi và hội chứng Raynaud.

    • U tuỷ thượng thận chưa điều trị.

    • Nhiễm acid chuyển hóa.

    • Quá mẫn với bisoprolol hoặc với bất cứ thành phần tá được nào của thuốc.

Cách dùng thuốc Diopolol 2.5

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống. Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Liều dùng:
    • Điều trị cao huyết áp:

      • Để kiểm soát tăng huyết áp ở người lớn, liều khởi đầu thường dùng là 2,5-5mg bisoprolol ngày 1 lần.

      • Ở bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với liều khởi đầu, có thể tăng liều dần dần đến tối đa 20mg mỗi ngày.

      • Ở bệnh nhân dùng liều khởi đầu 5mg ngày 1 lần, liều dùng có thể tăng lên 10mg ngày 1 lần và 20mg ngày 1 lần nếu cần.

      • Không cần điều chỉnh liều bisoprolol ở bệnh nhân lớn tuổi có chức năng gan và thận bình thường.

    • Điều trị đau thắt ngực:

      • Liều bisoprolol thông thường ở bệnh nhân đau thất ngực ỗn định là 1mg ngày 1 lần với liều khuyến cáo tối đa là 20mg/ngày. Ở 1 vài bệnh nhân dùng liều 5mg/ngày là đủ.

      • Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

      • Tuy nhiên ở bệnh nhân suy thận nặng 5 < G.F.R < 20ml/ph, và/hoặc bệnh nhân suy gan tiến triển, liều hàng ngày của bisoprolol không vượt quá 10mg

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Trong trường hợp bướu tuyến thượng thận (bướu tế bào ưa Crôm), Bisoprolol chỉ có thể được cho sử dụng sau thuốc chẹn.

  • Đề phòng đối với bệnh nhân bị tiểu đường, bị đói trong thời gian dài có biến động mạnh về chỉ số đường huyết, đối với bệnh nhân có nhiễm toan do chuyển hoá, blốc nhĩ thất độ I, cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

  • Những bệnh nhân có tiền căn bản thân và gia đình bị vảy nến, chỉ được cho sử dụng thuốc chẹn beta sau khi cân nhắc kỹ lưỡng những ích lợi so với các nguy cơ.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Diopolol 2.5 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Diopolol 2.5 trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Diopolol 2.5 gây tác dụng phụ gì?

  • Hầu hết phản ứng bất lợi thường nhẹ và thoáng qua. Các phản ứng bất lợi sau được báo cáo đối với bisoprolol:

    • Hệ thần kinh trung ương:

      • Mệt mỏi, choáng váng có thể xảy ra đối với 10/100 bệnh nhân. Suy nhược được báo cáo ở 5/100 bệnh nhân.

      • Lú lẫn và mất trí nhớ ngắn hạn đã được báo cáo.

      • Nhức đầu, buồn ngủ, ác mộng và mất ngủ cũng đã được báo cáo.

    • Tim mạch:

      • Thở ngắn và nhịp chậm xảy ra ở 3/100 bệnh nhân.

      • Cảm giác lạnh; suy mạch, thường là kiểu Raynaud; đánh trông ngực; suy tìm sung huyết; phù ngoại biên; rung nhĩ; đau ngực; và hạ huyết áp đã được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.

    • Hô hấp: Thở khò khè (co thắt phế quản) và khó thở được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.

    • Tiêu hóa:

      • Tiêu chảy xảy ra ở 5/100 bệnh nhân.

      • Buồn nôn, khô miệng, đau dạ dày, táo bón, day hơi, rối loạn đường tiêu hóa, và ợ nóng được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.

    • Phản ứng quá mẫn:

      • Ngứa và nổi mẩn xảy ra ở 5/100 bệnh nhân. Làm cho tình trạng bệnh vảy nến tồi tệ hơn cũng đã được báo cáo.

      • Sốt kèm theo đau và viêm họng, co thắt thanh quản, và hạn chế hô hấp.

    • Các phản ứng khác:

      • Bệnh Peyronie được báo cáo ở ít hơn 1/100.000 bệnh nhân.

      • Đau cơ xương, nhìn mở, giảm ham muốn, ù tai cũng được báo cáo.

    • Các báo cáo hiếm gặp gồm rụng tóc có thể phục hồi, mắt bạch cầu hạt và khô mắt. Nên cân nhắc ngưng dùng thuốc nếu gặp bất kỳ các phản ứng trên khi không thê giải thích được.

  • Các phản ứng ngoại ý khác:

    • Hệ thần kinh trung ương: Suy nhược thần kinh có thể hồi phục dẫn đến tăng trương lực; hội chứng phục hồi cấp đặc trưng bởi mất phương hướng về thời gian và nơi chốn, mất trí nhớ ngắn hạn, tâm trạng không ổn định, rối loạn thần kinh cảm giác nhẹ, và giảm khả năng thực hiện các trắc nghiệm tâm lý học.

    • Tim mạch: tăng chẹn nhĩ thất.

    • Huyết học: mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết không nghẽn mạch, ban xuất huyết nghẽn mạch.

    • Suy tìm: choáng váng, chóng mặt, nhịp chậm, tai biến hoặc tổn thương.

Tương tác với sản phẩm khác

  • Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.

  • Điều trị đồng thời Bisoprolol với các thuốc làm cạn kiệt catecholamine (reserpin, alpha-methyldopa, clonidin và guanethidine) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với clonidine, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol trong vài ngày trước khi ngừng clonidine.

  • Sử dụng đồng thời Bisoprolol với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm phenylalkylamine [verapamil] và nhóm benzothiazepine [diltiazem]), hoặc tác nhân chống loạn nhịp (disopyramide) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.

  • Khi dùng đồng thời với reserpin, alpha-methyldopa, guanfacine, clonidine hoặc các glycoside có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.

  • Rifampin làm tăng chuyển hoá thải trừ Bisoprolol fumarate do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisoprolol là không cần thiết.

  • Sử dụng Bisoprolol cùng lúc với insulin và thuốc làm giảm đường huyết đường uống, có thể làm tăng khả năng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) bị che lấp đi hoặc bị giảm nhẹ. Hàm lượng đường huyết phải được kiểm tra theo dõi một cách đều đặn.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Diopolol 2.5 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Các dấu hiệu thường gặp nhất do quá liều thuốc chẹn beta là: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt phế quản và hạ đường huyết. Cho đến nay, rất ít trường hợp quá liều (tối đa 2000 mg) bisoprolol fumarat được báo cáo. Nhịp chậm và/ hoặc hạ huyết áp đã được ghi nhận. Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm đã được dùng trong 1 vài trường hợp, và tất cả bệnh nhân đã hồi phục.
  • Dựa trên các đặc tính được học và khuyến cáo đối với các thuốc chẹn beta, nên cân nhắc dùng các biện pháp sau đây:
    • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch Atropin.
    • Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch hoặc dùng thuốc gây co mạch.
    • Blốc tim (độ 2 hoặc 3): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim nếu thích hợp.
    • Suy tim sung huyết. Thực hiện biện pháp thông thường (như digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
    • Co thắt phế quản: Dùng thuốc giãn phế quản như Isoproterenol và/hoặc aminophyllin.
    • Hạ đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.

Cách bảo quản thuốc 

  • Bảo quản thuốc Diopolol 2.5 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Diopolol 2.5 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Diopolol 2.5 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Diopolol 2.5 mua ở đâu?

Thuốc Diopolol 2.5 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Video về Diopolol 2.5

Video hướng dẫn sử dụng Diopolol 2.5


Câu hỏi thường gặp

  • Diopolol 2.5 - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB