Diopolol 2.5 là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Bisoprolol fumarate
Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch - huyết áp
Tên thương mại: Diopolol 2.5
Phân dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Ireland
Thành phần – hàm lượng
Thành phần chính: Bisoprolol fumarate Ph.Eur 2,5mg.
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Colloidal Anhydrous Silica, Croscarmellose Natri, Natri Starch Glycolate (type A), Magnesi Stearat.
Đặc tính dược lực học
Bisoprolol là một thuốc ức chế adrenalin chọn lọc β1 (chọn lọc trên tim) nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị. Tính chọn lọc trên tim không hoàn toàn, tuy nhiên ở liều cao hơn (≥ 20 mg) bisoprolol fumarat cũng ức chế thụ thể β2 adrenalin của cơ trơn phế quản và thành mạch; vì vậy cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì tính chọn lọc
Đặc tính dược động học
- Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn trong đường tiêu hóa. Rất ít chịu ảnh hưởng do chuyển hóa lần đầu ở gan, nên sinh khả dụng cao khoảng 90%. Bisoprolol gắn kết với protein huyết tương khoảng 30%.
- Thể tích phân bố 3,5 l/kg. Độ thanh thải toàn phần khoảng 15 l/giờ. Nửa đời bán thải trong huyết tương (10-12 giờ) cho hiệu quả 24 giờ sau khi dùng một lần mỗi ngày. Bisoprolol đào thải khỏi cơ thể bằng 2 con đường, 50% được chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính sau đó được đào thải qua thận. 50% phần còn lại đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Do sự đào thải xảy ra ở thận và gan ở mức độ như nhau, nên không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Diopolol 2.5
Chống chỉ định của thuốc Diopolol 2.5
Cách dùng thuốc Diopolol 2.5
Cách dùng:
- Liều dùng:
Điều trị cao huyết áp:
Để kiểm soát tăng huyết áp ở người lớn, liều khởi đầu thường dùng là 2,5-5mg bisoprolol ngày 1 lần.
Ở bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với liều khởi đầu, có thể tăng liều dần dần đến tối đa 20mg mỗi ngày.
Ở bệnh nhân dùng liều khởi đầu 5mg ngày 1 lần, liều dùng có thể tăng lên 10mg ngày 1 lần và 20mg ngày 1 lần nếu cần.
Không cần điều chỉnh liều bisoprolol ở bệnh nhân lớn tuổi có chức năng gan và thận bình thường.
Điều trị đau thắt ngực:
Liều bisoprolol thông thường ở bệnh nhân đau thất ngực ỗn định là 1mg ngày 1 lần với liều khuyến cáo tối đa là 20mg/ngày. Ở 1 vài bệnh nhân dùng liều 5mg/ngày là đủ.
Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Tuy nhiên ở bệnh nhân suy thận nặng 5 < G.F.R < 20ml/ph, và/hoặc bệnh nhân suy gan tiến triển, liều hàng ngày của bisoprolol không vượt quá 10mg
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc
Trong trường hợp bướu tuyến thượng thận (bướu tế bào ưa Crôm), Bisoprolol chỉ có thể được cho sử dụng sau thuốc chẹn.
Đề phòng đối với bệnh nhân bị tiểu đường, bị đói trong thời gian dài có biến động mạnh về chỉ số đường huyết, đối với bệnh nhân có nhiễm toan do chuyển hoá, blốc nhĩ thất độ I, cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
Những bệnh nhân có tiền căn bản thân và gia đình bị vảy nến, chỉ được cho sử dụng thuốc chẹn beta sau khi cân nhắc kỹ lưỡng những ích lợi so với các nguy cơ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Diopolol 2.5 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Diopolol 2.5 trên những đối tượng này.
Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Diopolol 2.5 gây tác dụng phụ gì?
Tương tác với sản phẩm khác
Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.
Điều trị đồng thời Bisoprolol với các thuốc làm cạn kiệt catecholamine (reserpin, alpha-methyldopa, clonidin và guanethidine) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với clonidine, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol trong vài ngày trước khi ngừng clonidine.
Sử dụng đồng thời Bisoprolol với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm phenylalkylamine [verapamil] và nhóm benzothiazepine [diltiazem]), hoặc tác nhân chống loạn nhịp (disopyramide) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.
Khi dùng đồng thời với reserpin, alpha-methyldopa, guanfacine, clonidine hoặc các glycoside có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.
Rifampin làm tăng chuyển hoá thải trừ Bisoprolol fumarate do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisoprolol là không cần thiết.
Sử dụng Bisoprolol cùng lúc với insulin và thuốc làm giảm đường huyết đường uống, có thể làm tăng khả năng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) bị che lấp đi hoặc bị giảm nhẹ. Hàm lượng đường huyết phải được kiểm tra theo dõi một cách đều đặn.
Quên liều thuốc và cách xử lý
Quá liều thuốc và cách xử lý
- Các dấu hiệu thường gặp nhất do quá liều thuốc chẹn beta là: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt phế quản và hạ đường huyết. Cho đến nay, rất ít trường hợp quá liều (tối đa 2000 mg) bisoprolol fumarat được báo cáo. Nhịp chậm và/ hoặc hạ huyết áp đã được ghi nhận. Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm đã được dùng trong 1 vài trường hợp, và tất cả bệnh nhân đã hồi phục.
- Dựa trên các đặc tính được học và khuyến cáo đối với các thuốc chẹn beta, nên cân nhắc dùng các biện pháp sau đây:
- Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch Atropin.
- Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch hoặc dùng thuốc gây co mạch.
- Blốc tim (độ 2 hoặc 3): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim nếu thích hợp.
- Suy tim sung huyết. Thực hiện biện pháp thông thường (như digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
- Co thắt phế quản: Dùng thuốc giãn phế quản như Isoproterenol và/hoặc aminophyllin.
- Hạ đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.
Cách bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc Diopolol 2.5 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Diopolol 2.5 giá bao nhiêu?
- Thuốc Diopolol 2.5 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Diopolol 2.5 mua ở đâu?
Thuốc Diopolol 2.5 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Video về Diopolol 2.5
Video hướng dẫn sử dụng Diopolol 2.5