Zoledronic acid for injection 4mg - Thuốc trị ung thư xương

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-11 22:29:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19459-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Zoledronic acid 4mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH xuất khẩu Thương mại Dược phẩm NMN
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm

Video

Zoledronic acid for injection 4mg là thuốc gì?

  • Zoledronic acid for injection 4mg được nghiên cứu và phát triển tại Ấn Độ bởi công ty Dược Phẩm hàng đầu thế giới Venus Remedies Limited. Thuốc Zoledronic acid for injection 4mg là giải pháp dành cho những bệnh nhân bị ung thư xương giúp điều trị tăng calci máu do ung thư, đồng thời phòng và điều trị loãng xương hiệu quả. 

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất

  • Venus Remedies Limited

Thành phần – hàm lượng của thuốc Zoledronic acid for injection 4mg

  • Thành phần chính: Zoledronic acid 4mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Zoledronic acid for injection 4mg

Thuốc Zoledronic acid for injection 4mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tính.
  • Di căn xương do ung thư hay tổn thương xương do bệnh đa u tủy xương.
  • Bệnh Paget xương.
  • Phòng và điều trị loãng xương (ở phụ nữ sau mãn kinh, nam giới lớn tuổi, loãng xương do sử dụng corticoid).

Chống chỉ định của thuốc Zoledronic acid for injection 4mg

Không sử dụng thuốc Zoledronic acid for injection 4mg trong trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với zoledronic acid, các bisphosphonate khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm calci huyết.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • ClCr < 30 ml/phút, hoặc bệnh nhân suy thận cấp.
  • Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng một bisphosphonate khác.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Zoledronic acid for injection 4mg

  • Cách dùng:
    • Pha loãng thuốc với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/thể tích. Truyền tĩnh mạch trong tối thiểu 15 phút.
    • Sau khi pha chế và pha loãng trong điều kiện vô khuẩn, nên dùng dung dịch ngay lập tức. Nếu không dùng ngay lập tức được thì thời hạn và điều kiện bảo quản trước khi sử dụng là thuộc trách nhiệm của người cung cấp. Tổng thời gian giữa khi pha chế, pha loãng, bảo quản ở 2-80C trong tủ lạnh với khi kết thúc dùng thuốc không được quá 24 giờ.
    • Không được pha trộn Zoledronic acid for injection 4mg với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.
  • Liều dùng:
    • Tăng calci máu do ung thư: 4 mg. Có thể lặp lại sau ít nhất 7 ngày ở người bệnh calci máu không trở về hoặc giữ ở mức bình thường. Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương ở người bệnh u ác tính tiến triển liên quan đến xương: 4 mg, mỗi 3 - 4 tuần.
    • Điều trị và dự phòng loãng xương: 5 mg 1 lần/năm (tối đa 3 liều).
    • Bệnh Paget xương: 5 mg liều duy nhất.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zoledronic acid for injection 4mg

  • Trước và sau khi dùng zoledronic acid, phải bảo đảm cơ thể có đủ nước vì thiếu nước dễ làm tổn thương thận.
  • Zoledronic acid ảnh hưởng đến calci nhiều hơn các bisphosphonate khác, do đó có thể gây giảm calci nặng dẫn đến tetany hay dị cảm.
  • Cần điều trị tình trạng giảm calci máu và điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa xương hoặc muối khoáng (như suy tuyến cận giáp, phẫu thuật tuyến giáp, phẫu thuật tuyến cận giáp, rối loạn hấp thu, cắt đoạn ruột non...) trước khi bắt đầu liệu pháp zoledronic acid đối với bệnh Paget xương, loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và cả bệnh tăng calci máu do khối u ác tính.
  • Cần kiểm soát nồng độ các chất điện giải, calci, phosphate và magnesi máu trên những bệnh nhân này. Nếu giảm nồng độ các chất trên, cần bổ sung trước khi điều trị bằng zoledronic acid. Thiếu hụt vitamin D phải được điều trị trước khi bắt đầu cho dùng thuốc.
  • Các bisphosphonate có thể gây hoại tử xương hàm, đặc biệt trên bệnh nhân ung thư. Tuy nhiên, loãng xương ở phụ nữ mãn kinh hay các bệnh lý khác cũng có thể gặp.
  • Cần khám răng và có kế hoạch phòng ngừa về răng trước khi điều trị bằng zoledronic acid, đặc biệt trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (như bệnh nhân ung thư, đang dùng hóa trị liệu, tia xạ, corticoid, vệ sinh răng miệng kém). Tránh các thủ thuật xâm lấn ở răng trong quá trình điều trị bằng zoledronic acid.
  • Mặc dù không thường xuyên, song các biểu hiện đau xương nghiêm trọng (có thể dẫn đến yếu xương), đau cơ và đau khớp cũng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng bisphosphonate. Triệu chứng đau có thể kéo dài từ 1 ngày đến vài tháng và sẽ hết khi ngừng điều trị.
  • Bệnh nhân khi gặp các triệu chứng trên cần báo cho bác sĩ biết. Không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử đau tương tự khi đã điều trị bằng một bisphosphonate khác.
  • Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng.
  • Các bisphosphonate có thể gây co thắt khí quản ở bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin nên cần dùng thận trọng zoledronic acid ở những bệnh nhân này.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: 
    • Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: Loại D (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).
    • Mặc dù chưa có nghiên cứu trên người về nguy cơ đối với thai khi mẹ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, song những nghiên cứu trên động vật cho thấy các bisphosphonate vào xương thai nhi nhiều hơn vào xương của mẹ, do đó có giả thuyết cho rằng nguy cơ gây hại cho thai (như bất thường hệ xương hoặc các bất thường khác) có thể xảy ra ngay cả khi người mẹ có thai sau khi đã hoàn tất liệu trình điều trị bằng bisphosphonate.
    • Những yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của thai như: Thời gian từ khi ngừng bisphosphonate đến khi thụ thai, loại bisphosphonate được dùng và đường dùng bisphosphonate còn đang được nghiên cứu.
    • Do vậy, không nên dùng zoledronic acid cho phụ nữ có thai. Với phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng thuốc tránh thai trong khi điều trị bằng zoledronic acid.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: 
    • Không biết zoledronic acid có qua sữa mẹ hay không, hơn nữa, zoledronic acid được lưu giữ ở xương trong một thời gian dài nên không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây chóng mặt
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Zoledronic acid for injection 4mg

  • Thường gặp
    • Giảm phosphate máu, thiếu máu, hội chứng giả cúm (đau xương, đau cơ, đau khớp, sốt, cứng cơ), rối loạn tiêu hóa, rung nhĩ, đau đầu, chóng mặt, viêm kết mạc, suy thận (hiếm khi suy thận cấp).
  • Ít gặp
    • Chán ăn, rối loạn vị giác, khô miệng, viêm miệng, đau ngực.
    • Tăng huyết áp, giảm huyết áp, khó thở, ho, thay đổi cảm giác, run cơ, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ, tăng cân.
    • Ngứa, ban đỏ, đổ mồ hôi, chuột rút, huyết niệu, protein niệu, phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch).
    • Suy nhược, phù ngoại vi, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm magnesi huyết, giảm kali huyết, phản ứng tại chỗ tiêm.
  • Hiếm gặp
    • Chậm nhịp tim, lú lẫn, tăng K+, tăng Na+ máu, giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình, viêm màng mạch và viêm củng mạc.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Zoledronic acid for injection 4mg

  • Các thuốc lợi tiểu quai, kháng sinh nhóm aminoglycoside có thể hiệp đồng tác dụng làm tăng nguy cơ hạ calci huyết của zoledronic acid.
  • Các thuốc có độc tính với thận, các thuốc kháng viêm không steroid, thalidomide làm tăng nguy cơ phản ứng có hại trên thận của zoledronic acid.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.

Quá liều và cách xử lý

  • Quá liều zoledronic acid có thể gây ra các biểu hiện của tình trạng giảm calci máu.
  • Xử lý: Tình trạng giảm calci huyết có thể được khắc phục bằng cách truyền calci qua đường tĩnh mạch. Cần chú ý chức năng thận vì zoledronic acid có thể gây suy thận.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đặc tính dược lực học

  • Zoledronic acid là một bisphosphonate tổng hợp, thuộc dẫn xuất imidazole. Zoledronic acid có cấu trúc và tác dụng tương tự các bisphosphonate khác như alendronate, risedronate và pamidronate.
  • Các bisphosphonate đều là các chất tương tự pyrophosphate, có ái lực cao với hydroxyapatit của xương và ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương. Các bisphosphonate cũng ức chế sự tạo thành và hòa tan các tinh thể hydroxyapatit, do đó có tiềm năng ức chế quá trình khoáng hóa xương.
  • Zoledronic acid ức chế hoạt tính của các tế bào hủy xương và sự giải phóng calci từ các khối u, do đó làm giảm calci máu. Trên những bệnh nhân tăng calci máu do khối u ác tính, zoledronic acid làm giảm nồng độ calci và phospho huyết, đồng thời tăng bài tiết các chất này ra nước tiểu.

Đặc tính dược động học

  • ​Hấp thu
    • Nồng độ zoledronic acid trong huyết tương tăng lên nhanh chóng ngay sau khi truyền tĩnh mạch.
  • Phân bố
    • Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp, khoảng từ 22% đến 56%.
  • Chuyển hóa
    • Zoledronic acid không bị chuyển hóa.
  • Thải trừ
    • Khoảng 23 – 55% liều dùng được thải qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ, phần còn lại chủ yếu lưu giữ ở xương và đào thải rất chậm.
    • Thời gian bán thải của thuốc khoảng 146 giờ. Tốc độ thải trừ zoledronic acid qua thận giảm xuống ở những bệnh nhân suy thận nặng.

Cách bảo quản thuốc Zoledronic acid for injection 4mg

  • Bảo quản thuốc Zoledronic acid for injection 4mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Zoledronic acid for injection 4mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Zoledronic acid for injection 4mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Zoledronic acid for injection 4mg mua ở đâu?

Thuốc Zoledronic acid for injection 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Zoledronic acid for injection 4mg - Thuốc trị ung thư xương có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB