Vincerol 4mg - Thuốc điều trị bệnh tim gây tắc mạch

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-09 17:54:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24906-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Acenocoumarol 4mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

Vincerol 4mg là thuốc gì?

  • Vincerol 4mg được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị bệnh tim gây tắc mạch, người bị nhồi máu cơ tim. Vincerol 4mg đã được kiểm chứng an toàn và được bác sĩ khuyên dùng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Acenocoumarol.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch.

  • Tên thương mại: Vincerol 4mg.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Vinphaco.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Acenocoumarol 4mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Vincerol 4mg

Vincerol 4mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.

  • Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sau và nghẽn mạch phổi, và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.

  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.

Chống chỉ định của thuốc Vincerol 4mg

Không sử dụng Vincerol 4mg ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Acenocoumarol hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.

  • Bệnh nhân tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).

  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/phút).

  • Bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch thực quản.

  • Bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.

  • Không được phối hợp aspirin liều cao (nhất là liều cao trên 3g/ngày), thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazon, cloramphenicol, duflunisal.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Vincerol 4mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Vincerol 4mg được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng cho người lớn: Trong 2 ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ 3, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường từ 1-8mg/ngày. Việc điều trị thường tiến hành từng nấc 1mg.

    • Liều dùng cho trẻ em: Do kinh nghiệm dùng Acenocoumarol đường uống cho trẻ em còn hạn chế, việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại cơ sở chuyên khoa. Nên tránh dùng acenocoumarol đường uống cho trẻ em đang bú dưới 1 tháng tuổi. Ngoài ra, có thể tham khảo 1 số liều khởi đầu cho trẻ em tính theo mg/kg/ngày như sau:

      • Trẻ < 12 tháng: Sử dụng 0.14mg/kg/ngày.

      • Trẻ 12 tháng đến 3 tuổi: Sử dụng 0.08mg/kg/ngày.

      • Trẻ từ 3-18 tuổi: Sử dụng 0.05mg/kg/ngày.

    • Liều ở người cao tuổi: Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cần bằng trong điều trị thông thường chỉ bằng ½ – ¾ liều người lớn.

    • Điều trị nối tiếp heparin – liệu pháp: Do tác dụng chống đông máu chậm của acenocoumarol, nên heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết, nghĩa là cho tới khi INK nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp. Trong trường hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho acenocoumarol sớm ngay sau khi ngừng heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S (chống đông máu) bị giảm sớm. Chỉ cho acnecoumarol sau khi đã cho các thuốc kháng thrombin.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vincerol 4mg

  • Tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý khi sử dụng nhầm thuốc, nhất là với người cao tuổi.

  • Nên uống thuốc đều hàng ngày vào cùng 1 thời điểm

  • Cần kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng 1 nơi.

  • Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc protein máu.

  • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị, nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là khi người bệnh ra viện trở về nhà.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy có nguy cơ (cả xảy thai). Vì vậy chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparim

  • Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng thì nên bù vitamin K cho trẻ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Vincerol 4mg

  • Thường gặp: Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất có thể xảy ra trên khắp cơ thể như là ở  hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,…

  • Ít gặp: Đôi khi xảy ra ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.

  • Hiếm gặp: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C, hay đồng yếu tố là protein S, mẩn da dị ứng.

  • Rất hiếm gặp: Bị viêm mạch máu, tổn thương gan.

Tương tác của thuốc Vincerol 4mg

  • Rất nhiều thuốc có thể tương tác với acenocoumarol nên cần theo dõi người bệnh 3-4 ngày sau khi tiêm hay bớt thuốc phối hợp.

  • Chống chỉ định phối hợp:

    • Aspirin (nhất với liều cao trên 3g/ngày): làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch acenocoumarol ra khỏi liên kết với protein huyết tương.

    • Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hóa của acenocoumarol.

    • Phenybutazon: Làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

    • Thuốc chống viêm hông steroid nhóm pyrarol: Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

  • Không nên phối hợp:

    • Aspirin với liều dưới 3g/ngày.

    • Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2.

    • Cloramphenicol: Tăng tác dụng của acenocoumarol do làm giảm chuyển hóa của thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh kiều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol.

    • Diflunisal: Tăng tác dụng của acenocoumarol do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ paracetamol.

  • Thận trọng khi phối hợp:

    • Alopurinol, aminoglutethimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, fibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifylin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfamethoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tiobolon, vitamin E trên 500mg/ngày, rượu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,… cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Bảo quản thuốc Vincerol 4mg

  • Bảo quản Vincerol 4mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Vincerol 4mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Vincerol 4mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Vincerol 4mg mua ở đâu?

Thuốc Vincerol 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Vincerol 4mg - Thuốc điều trị bệnh tim gây tắc mạch có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB