Vincerol 1mg - Thuốc điều trị các bệnh huyết khối tắc mạch
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Vincerol 1mg là thuốc gì?
-
Vincerol 1mg là thuốc được dùng trong điều trị nhồi máu cơ tim, điều trị và phòng ngừa các bệnh huyết khối tắc mạch. Vincerol 1mg được sản xuất tại Việt Nam, do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Acenocoumarol.
-
Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch, huyết áp.
-
Tên thương mại: Vincerol 1mg.
-
Phân dạng bào chế: Viên nén.
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
-
NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Acenocoumarol 1mg.
-
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
-
Acenocoumarol là một dẫn xuất của coumarin và được xem như là chất đối kháng vitamin K. Các chất đối kháng vitamin K tác dụng chống đông máu bằng cách ức chế vitamin K-epoxit-reductase, sau đó làm giảm quá trình gamma-cacboxyl hóa của một số phân tử acid glutamic nằm ở một số vị trí gần đầu cuối của các yếu tố đông máu II (prothrombin) VII, IX, X và của protein C hoặc protein đồng yếu tố S.
-
Quá trình gamma-cacboxyl hóa này có ảnh hưởng đáng kể đến sự đông máu. Nếu không có phản ứng này, quá trình đông máu không thể bắt đầu.
Đặc tính dược động học
-
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc Vincerol được hấp thu nhanh chóng, sinh khả dụng đường uống khoảng 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 đến 3 giờ dùng thuốc với liều duy nhất.
-
Phân bố: Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (97%) chủ yếu là albumin. Acenocoumarol qua được nhau thai và một phần được phát hiện trong sữa mẹ.
-
Chuyển hóa: Chỉ có phần thuốc không gắn kết với protein huyết tương là có tác dụng hoạt tính và bị chuyển hóa. Tỷ lệ phần tự do và cảm ứng ở gan có thể tăng lên do cảm ứng emzym.
-
Thải trừ: Thời gian bán thải của Acenocoumarol khoảng từ 8-11 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa và một ít qua mật.
Công dụng – chỉ định của thuốc Vincerol 1mg
Vincerol 1mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
-
Vincerol 1mg được dùng trong trường hợp:
-
Điều trị và phòng ngừa các bệnh huyết khối tắc mạch.
-
Bệnh tim gây tắt mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van 2 lá, van nhân tạo.
-
Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắt mạch trong nhồi máu cơ tim.
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn tĩnh mạch trong phẫu thuật khớp háng.
-
Dự phòng huyết khối trong ống thông.
-
Chống chỉ định của thuốc Vincerol 1mg
Không sử dụng Vincerol 1mg ở trường hợp nào?
-
Quá mẫn với hoạt chất Acenocoumarol hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.
-
Phụ nữ có thai.
-
Suy gan, suy thận nặng.
-
Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
-
Giãn tĩnh mạch thực quản.
-
Tai biến mạch máu não.
-
Không được phối hợp với aspirin liều cao và các thuốc kháng viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng toàn thân, âm đạo,…
Cách dùng - liều dùng của thuốc Vincerol 1mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc Vincerol 1mg được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Độ nhạy cảm với thuốc chống đông máu khác nhau ở mỗi bệnh nhân và cũng có thể dao động trong quá trình điều trị. Do đó, điều cần phải thực hiện kiểm tra thường xuyên thời gian đông máu prothrombin (PT) / Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) và điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân. Nếu không được, không nên sử dụng Vincerol 1mg.
-
Liều cho người lớn: liều 2 ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ ba, việc xác định liều dựa vào các xét nghiệm sinh học của cơ thể. Liều này thường dao động từ 1-8mg/ngày. Quá trình tăng liều được diễn ra từng nấc 1mg.
-
Liều cho trẻ em: Kinh nghiệm dùng thuốc Vincerol 1mg cho trẻ em còn hạn chế. Việc sử dụng phải được tiến hành tại cơ sở y tế chuyên khoa dựa trên sự đánh giá các thông số sinh học. Liều khởi đầu tính cho trẻ em dựa theo mg/kg/ngày được khuyến cáo cho trẻ dưới 12 tháng là 0.14, trẻ từ 12 tháng đến 3 tuổi là 0.08, và trẻ từ 3 đến 18 tuổi là 0.05.
-
Liều cho người cao tuổi: Liều thấp hơn người lớn, liều trung bình thường từ ½ – ¾ liều người lớn.
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vincerol 1mg
-
Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh trong quá trình điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm). - Hướng dẫn cẩn thận để họ tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý, nhất là với người có tuổi.
-
Phải nhấn mạnh việc uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm.
-
Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng một nơi.
-
Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật.
-
Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu.
-
Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi bệnh nhân ra viện trở về nhà.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy có nguy cơ (cả xảy thai). Vì vậy chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparin.
-
Thời kỳ cho con bú: Tránh cho con bú. Nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho đứa trẻ.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Vincerol 1mg
-
Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu..
-
Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
-
Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng.
-
Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.
Tương tác của thuốc Vincerol 1mg
-
Rất nhiều thuốc có thể tương tác với thuốc kháng vitamin K nên cần theo dõi người bệnh 3-4 ngày sau khi thêm hay bớt thuốc phối hợp.
-
Chống chỉ định phối hợp:
-
Aspirin (nhất là với liều cao trên 3g/ngày) làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch thuốc uống chống đông máu ra khỏi liên kết với protein huyết tương.
-
Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hoá của thuốc kháng vitamin K.Phenylbutazon làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
-
Thuốc chống viêm không steroid, nhóm pyrazol: tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
-
-
Không nên phối hợp:
-
Aspirin với liều dưới 3g/ngày.
-
Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2
-
Cloramphenicol: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do làm giảm chuyển hóa thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh liều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol.
-
Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ paracetamol.
-
-
Thận trọng khi phối hợp:
-
Allopurinol, aminoglutetimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800 mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, cibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifyllin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfametoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tibolon, vitamin E trên 500 mg/ngày, alcool, thuốc chống tập kết tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,...cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu.
-
Quên liều
-
Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
-
Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
-
Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Bảo quản thuốc Vincerol 1mg
-
Bảo quản Vincerol 1mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Vincerol 1mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Vincerol 1mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Vincerol 1mg mua ở đâu?
Thuốc Vincerol 1mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Vincerol 1mg - Thuốc điều trị các bệnh huyết khối tắc mạch chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này